Chứng chỉ năng lực xây dựng của công ty có cần thiết không ?

 Chứng chỉ năng lực xây dựng của công ty có cần thiết không ?

 Theo điều 57 của Nghị định 100/2018/NĐ-CP và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP quy định:

 1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

  •  Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.

  •  Lập quy hoạch xây dựng.

  •  Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

  •  Quản lý dự án đầu tư xây dựng.

  •  Thi công xây dựng công trình.

  •  Giám sát thi công xây dựng công trình.

  •  Kiểm định xây dựng.

  •  Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

 2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực).

 3. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.

 4. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.

 5. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục IX Nghị định 100/2018/NĐ-CP.

 6. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:

  •  Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.

  •  Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.

 7. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; hướng dẫn về đánh giá cấp chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.”

 Hồ Sơ Xin Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Hạng 2, 3

 Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu có nhiều loại giấy tờ hơn bao gồm:

  •  Đơn đề nghị cấp chứng chỉ theo mẫu được quy định tại phụ lục V nghị định 100/2018.

  •  Quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức.

  •  Chứng chỉ hành nghề của các nhân sự chủ chốt + bản kê khai kinh nghiệm quá trình công tác.

  •  Hợp đồng + biên bản nghiệm thu các công việc tiêu biểu đã thực hiện đối với lĩnh vực hạng 2.

  •  Kê khai máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, thi công xây dựng.

  

 Xem thêm:

 Luật sĩ quan quân đội

 thi hành án dân sự

 tố tụng hành chính

 luật 85

 nghị định 40

 luật nhà ở 03

 nghị định 99

 bộ luật hình sự

 nghị định 04

 hợp đồng học việc

 hợp đồng thương mại

 tách hộ khẩu sau ly hôn

 hợp đồng bảo mật thông tin