Bài tập lập bảng cân đối kế toán có lời giải & Hướng dẫn giải bài tập lập bảng cân đối kế toán
 Bài tập 1:
 Giả sử 1 doanh nghiệp A mới thành lập với số vốn ban đầu là 600 triệu đồng tiền mặt. Khi được cấp giấy phép.
 Bảng cân đối kế toán doanh nghiệp này vào ngày thành lập:
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
Tiền mặt | 600.000.000 | Vốn CSH | 600.000.000 |
Tổng tài sản | 600.000.000 | Tổng nguồn vốn | 600.000.000 |
 Giả sử trong tháng 1/2008 có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
- Doanh nghiệp này bắt đầu tiến hành mua văn phòng công ty có giá: 500.000.000 đồng và thanh toán bằng 20% tiền mặt, còn lại nợ chưa thanh toán
- Doanh nghiệp nhập kho 100.000.000 đồng hàng hóa và thanh toán bằng tiền mặt
- Vay 200.000.000 để thanh toán cho người bán
- Nộp 200.000.000 tiền mặt vào ngân hàng
- Thanh toán cho người bán 100.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng
 Hãy lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
 Lời giải:
 Nghiệp vụ 1: Mua văn phòng giá 500.000.000 thanh toán 20% bằng tiền mặt, số còn lại nợ chưa thanh toán.
 Nghiệp vụ này liên quan đến 3 đối tượng
- Văn phòng công ty: tài sản tăng 500.000.000 đồng
- Tiền mặt : tài sản giảm 100.000.000 đồng
- Nợ phải trả cho người bán: nguồn vốn tăng 400.000.000 đồng
 Nghiệp vụ 2: Nhập kho 100.000.000 tiền hàng và thanh toán bằng tiền mặt
 Giải thích: nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến 2 đối tượng
- Hàng hóa: tài sản tăng 100.000.000 đồng
- Tiền mặt: tài sản giảm 100.000.000 đồng
 Nghiệp vụ 3: Vay 200.000.000 để thanh toán cho người bán
- Vay ngân hàng: nguồn vốn tăng 200.000.000 đồng
- Nợ người bán: nguồn vốn giảm 200.000.000 đồng
 Nghiệp vụ 4: nộp 200.000.000 tiền mặt vào ngân hàng
- Tiền mặt: tài sản giảm 200.000.000 đồng
- Tiền gửi ngân hàng: tài sản tăng 200.000.000 đồng
 Nghiệp vụ 5: Thanh toán người bán 100.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
- Nợ người bán: nguồn vốn giảm 100.000.000 đồng
- Tiền gửi ngân hàng: Tài sản giảm 100.000.000 đồng
 Sắp xếp nội dung kinh tế (đơn vị tính 1.000 đồng)
 Tiền mặt
 đầu kỳ: 600.000
 tăng trong kỳ: 0
 giảm trong kỳ: 400.000
 tồn cuối kỳ: 200.000
 Vay ngắn hạn
 đầu kỳ: 0
 tăng trong kỳ 200.000
 giảm trong kỳ 0
 tồn cuối kỳ: 200.000
 Tiền gửi ngân hàng
 đầu kỳ: 0
 tăng trong kỳ 200.000
 giảm trong kỳ 100.000
 tồn cuối kỳ: 100.000
 Nợ phải trả người bán
 đầu kỳ: 0
 tăng trong kỳ 400.000
 giảm trong kỳ 300.000
 tồn cuối kỳ: 100.000
 Hàng tồn kho
 đầu kỳ: 0
 tăng trong kỳ 100.000
 giảm trong kỳ 0
 tồn cuối kỳ: 100.000
 Vốn CSH
 đầu kỳ: 600.000
 tăng trong kỳ 0
 giảm trong kỳ 0
 tồn cuối kỳ: 600.000
 TSCĐ (văn phòng công ty)
 đầu kỳ: 0
 tăng trong kỳ 500.000
 giảm trong kỳ 0
 tồn cuối kỳ: 500.000
 Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A:
Tài sản | Số tiền | Nguồn vốn | Số tiền |
Tiền mặt | 200.000 | Vay ngắn hạn | 200.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 100.000 | Phải trả người bán | 100.000 |
Hàng tồn kho | 100.000 | Vốn CSH | 600.000 |
Văn phòng | 500.000 | ||
Tổng tài sản | 900.000 | Tổng nguồn vốn | 900.000 |
 Bài tập số 2:
 Một công ty được thành lập với số vốn ban đầu như sau:
- Máy móc thiết bị do cổ đông góp vốn 800.000.000 đồng
- Tiền góp chuyển vào tài khoản ngân hàng 200.000.000
 Lập bảng cân đối kế toán
 Lời giải:
 đơn vị 1.000 đồng
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRÀ và VỐN CSH | ||
Tiền gửi ngân hàng | 200.000 | ||
Máy móc thiết bị | 800.000 | Vốn CSH | 1.000.000 |
Tổng tài sản | 1.000.000 | Tồng nguồn vốn | 1.000.000 |
 Bài tập số 3:
 Tình hình tài sản của 1 doanh nghiệp tính đến cuối kỳ như sau (đơn vị 1.000 đồng)
- Tiền gửi ngân hàng 25.000.000
- Nợ người bán 50.000.000
- Người mua nợ 25.000.000
- Lãi chưa phân phối 20.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh 500.000.000
- Phương tiện vận tải 300.000.000
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000.000
- Vay ngắn hạn ngân hàng 300.000.000
- Hàng gửi bán 20.000.000
- TSCĐ hữu hình 410.000.000
- Nguyên vật liệu 75.000.000
- Công cụ dụng cụ 5.000.000
- Thành phẩm 25.000.000
- Tiền mặt 15.000.000
 Hãy lập bảng cân đối kế toán theo dữ liệu bên trên
 Lời giải:
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
Tiền mặt | 15.000 | Nợ ngắn hạn ngân hàng | 300.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 25.000 | Nợ người bán | 50.000 |
Người mua nợ | 25.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 500.000 |
Nguyên vật liệu | 75.000 | Lãi chưa phân phối | 20.000 |
Công cụ dụng cụ | 5.000 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 30.000 |
Thành phẩm | 25.000 | ||
Hàng gửi đi bán | 20.000 | ||
Máy móc thiết bị | 410.000 | ||
Phương tiện vận tải | |||
Tổng tài sản | 900.000 | Tổng nguồn vốn | 900.000 |
 Bài tập số 4:
 Tình hình tài sản của 1 công ty đến cuối năm 2021 như sau (đơn vị: đồng)
- Lãi chưa phân phối 20.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh 500.000.000
- Phương tiện vận tải 300.000.000
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 30.000.000
- Vay ngắn hạn ngân hàng 300.000.000
- Hàng gửi đi bán 20.000.000
- TSCĐ hữu hình 410.000.000
- Nguyên vật liệu 75.000.000
- Công cụ dụng cụ 5.000.000
- Thành phẩm 25.000.000
- Tiền mặt 15.000.000
- Tiền gửi ngân hàng 25.000.000
- Nợ người bán 50.000.000
- Người mua nợ 25.000.000
 Đầu năm 2022 doanh nghiệp có các nghiệp vụ phát sinh:
- Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 10.000.000 đồng
- Doanh nghiệp dùng lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000.000 đồng
- Người mua trả nợ 20.000.000 đồng và doanh nghiệp dùng tiền đó trả luôn nợ vay ngắn hạn
- Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua CCDC 2.000.000 đồng
 Hãy lập bảng cân đối kế toán, và bảng cân đối tài sản sau mỗi nghiệp vụ phát sinh và nhận xét về tính cân đối của nó
 Lời giải:
 Đơn vị 1:000 đồng
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
Tiền mặt | 15.000 | Vay ngắn hạn ngân hàng | 300.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 25.000 | Nợ người bán | 50.000 |
Người mua nợ | 25.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 500.000 |
Nguyên vật liệu | 75.000 | Lãi chưa phân phối | 20.000 |
Công cụ dụng cụ | 5.000 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 30.000 |
Thành phẩm | 25.000 | ||
Hàng gửi đi bán | 20.000 | ||
TSCĐ hữu hình | 410.000 | ||
Phương tiện vận tải | 300.000 | ||
Tổng tài sản | 900 | Tổng nguồn vốn | 900.000 |
 Nghiệp vụ 1: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán 10.000.000 đồng
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
Tiền mặt | 15.000 | Vay ngắn hạn ngân hàng | 300.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 25.000 | Nợ người bán | 50.000 |
Người mua nợ | 25.000 | 60.000 | |
Nguyên vật liệu | 75.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 500.000 |
85.000 | Lãi chưa phân phối | 20.000 | |
Công cụ dụng cụ | 5.000 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 30.000 |
Thành phẩm | 25.000 | ||
Hàng gửi đi bán | 20.000 | ||
TSCĐ hữu hình | 410.000 | ||
Phương tiện vận tải | 300.000 | ||
Tổng tài sản | 910 | Tổng nguồn vốn | 910.000 |
 Nhận xét: Tài sản tăng và nguồn vốn cũng tăng, thay đổi 2 bên của bảng cân đối kế toán làm tổng tài sản doanh nghiệp gia tăng
 Nghiệp vụ 2: Doanh nghiệp dùng lãi chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 20.000.000 đồng
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
Tiền mặt | 15.000 | Vay ngắn hạn ngân hàng | 300.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 25.000 | Nợ người bán | 60.000 |
Người mua nợ | 25.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 500.000 |
Nguyên vật liệu | 85.000 | 520.000 | |
Công cụ dụng cụ | 5.000 | Lãi chưa phân phối | 20.000 |
Thành phẩm | 25.000 | 0 | |
Hàng gửi đi bán | 20.000 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 30.000 |
TSCĐ hữu hình | 410.000 | ||
Phương tiện vận tải | 300.000 | ||
Tổng tài sản | 910 | Tổng nguồn vốn | 910.000 |
 Nhận xét: Nguồn vốn giảm, nguồn vốn tăng. Thay đổi bên nguồn vốn của bảng cân đối kế toán làm tổng tài sản doanh nghiệp không thay đổi
 Nghiệp vụ 3: Người mua trả nợ 20.000.000 đồng và doanh nghiệp dùng tiền đó trả luôn nợ vay ngắn hạn
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
Tiền mặt | 15.000 | Vay ngắn hạn ngân hàng | 300.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 25.000 | 280.000 | |
Người mua nợ | 25.000 | Nợ người bán | 60.000 |
5.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 520.000 | |
Nguyên vật liệu | 85.000 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 30.000 |
Công cụ dụng cụ | 5.000 | ||
Thành phẩm | 25.000 | ||
Hàng gửi đi bán | 20.000 | ||
TSCĐ hữu hình | 410.000 | ||
Phương tiện vận tải | 300.000 | ||
Tổng tài sản | 890 | Tổng nguồn vốn | 890.000 |
 Nhận xét: Nguồn vốn giảm, tài sản giảm. Thay đổi 2 bên của bảng cân đối kế toán làm tổng tài sản doanh nghiệp giảm xuống
 Nghiệp vụ 4: Doanh nghiệp dùng tiền mặt mua CCDC 2.000.000 đồng
TÀI SẢN | NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
Tiền mặt | 15.000 | Vay ngắn hạn ngân hàng | 280.000 |
13.000 | |||
Tiền gửi ngân hàng | 25.000 | Nợ người bán | 60.000 |
Người mua nợ | 5.000 | Nguồn vốn kinh doanh | 520.000 |
Nguyên vật liệu | 85.000 | Quỹ khen thưởng phúc lợi | 30.000 |
Công cụ dụng cụ | 5.000 | ||
7.000 | |||
Thành phẩm | 25.000 | ||
Hàng gửi đi bán | 20.000 | ||
TSCĐ hữu hình | 410.000 | ||
Phương tiện vận tải | 300.000 | ||
Tổng tài sản | 890 | Tổng nguồn vốn | 890.000 |
 Nhận xét: tài sản tăng, tài sản giảm. Thay đổi 1 bên tài sản của bảng cân đối kế toán làm tổng tài sản doanh nghiệp không đổi.
Bài tập lập bảng cân đối kế toán tự giải
 Bài tập số 1:
 Một công ty được thành lập với số vốn ban đầu
- Tài sản cố định hữu hình do cổ đông góp là 500.000.000 đồng
- Tiền do cổ đông góp chuyển vào tài khoản tiền gửi vào tk ngân hàng công ty là 200.000.000 đồng
- Nguyên vật liệu cổ đông góp là 300.000.000 đồng
 Hãy lập bảng cân đối kế toán của công ty
 Tag: lý hợp nhất hoàn thiện