Quy định về ủy quyền trong doanh nghiệp

 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định về việc ủy quyền khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp vắng mặt và đại diện theo ủy quyền của cổ đông/ thành viên công ty. Quý khách hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật DeHa về Quy định về ủy quyền trong doanh nghiệp.

 Quy định về ủy quyền khi người đại diện theo pháp luật vắng mặt

 Điều 12 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:

 1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

 3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

 4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:

 a) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;

 b) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

 5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, đối với doanh nghiệp chỉ còn một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

 6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.

 7. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

 Như vậy, việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật được thực hiện theo quy định nêu trên

 Quy định về ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

 Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

 1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

 2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:

 a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;

 b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

 3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

 4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

 a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;

 b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;

 c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;

 d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;

 đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

 5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

 a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

 b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;

 c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

 Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

 1. Người đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối với người đại diện theo ủy quyền trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty tương ứng tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không có hiệu lực đối với bên thứ ba.

 2. Người đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; thực hiện quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện.

 3. Người đại diện theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.

 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho công ty

Công ty Cổ phần …..

Số:……/UQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……, ngày …..tháng…..năm 20…

 GIẤY UỶ QUYỀN

 Hôm nay, tại trụ sở Công ty Cổ phần ……….., chúng tôi gồm

 Bên uỷ quyền: Công ty……………………………………………

 Số Chứng minh nhân dân số …………. do Công an Công an ……… cấp ngày …./…./….

 Chức danh: ……………….

 Là người đại diện theo pháp luật của Công ty Cổ phần Bê …….. – Giấy ĐKKD số: ………….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp lần thứ …. ngày ….. tháng …. năm ……

 Địa chỉ trụ sở chính: …………………….

 Đại diện bởi:………………….Chức vụ:………………………….

 Bên uỷ quyền: Công ty……………………………………………

 Số Chứng minh nhân dân số …………. do Công an Công an ……… cấp ngày …./…./….

 Chức danh: ……………….

 Là người đại diện theo pháp luật của Công ty Cổ phần Bê …….. – Giấy ĐKKD số: ………….. do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp lần thứ …. ngày ….. tháng …. năm ……

 Địa chỉ trụ sở chính: …………………….

 Đại diện bởi:…………………………….Chức vụ:………………………….

 Bằng giấy ủy quyền này Bên nhận uỷ quyền được quyền thay mặt tôi nhân danh Công ty Cổ phần ………….. thực hiện các công việc sau:

 1. Làm việc với đại diện của Ngân hàng …..về vấn đề phong toả tài khoản của Công ty Cổ phần …………….. tại Ngân hàng …… – Chi nhánh ……

 2. Làm việc với các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sự việc nêu tại điểm 1 của Giấy uỷ quyền này..

 Giấy uỷ quyền này có hiệu lực từ ngày ký trên đây đến khi Bên Uỷ quyền có văn bản huỷ Giấy uỷ quyền này.

 Chúng tôi, bao gồm Bên uỷ quyền và Bên nhận uỷ quyền cùng cam kết sẽ thực hiện đúng và không có khiếu kiện gì về các nội dung trong Giấy uỷ quyền này.

 BÊN ỦY QUYỀN BÊN NHÂN ỦY QUYỀN

 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–o0o——–

 GIẤY UỶ QUYỀN

 Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015 do Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017;

 Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014 do Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;

 Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ….;

 Căn cứ vào nhu cầu công tác của ông/bà…;

 NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông/bà:….

 Chức vụ: ….

 CMND/CCCD số: …., ngày cấp …, nơi cấp ….

 NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông/bà

 Chức vụ:….

 CMND/CCCD số: …, ngày cấp …., nơi cấp ….

 Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người ủy quyền thực hiện các công việc sau:

 Được quyền quyết định và ký những văn bản quản lý phục vụ hoạt động của Công ty … thuộc thẩm quyền quản lý của ông/bà …

 Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ đối với các dịch vụ…

 Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của …theo quy định của Quy chế.

 Thời hạn và thù lao uỷ quyền

 – Thù lao ủy quyền: Không.

 – Thời hạn ủy quyền: Kể từ ngày giấy ủy quyền này được lập cho đến khi hoàn thành công việc được ủy quyền hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.

 Giấy ủy quyền này được lập thành 02 bản (mỗi bản gồm: 02 trang; 01 tờ); giao cho Bên ủy quyền 01 bản; Bên nhận ủy quyền 01 bản./.

 Ông/ Bà …. và các bộ phận liên quan của Công ty… có trách nhiệm thi hành Giấy uỷ quyền này.

 NGƯỜI LẬP GIẤY UỶ QUYỀN

 Mẫu giấy ủy quyền công ty cho chi nhánh

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —————–

 GIẤY ỦY QUYỀN

 (V/v ủy quyền giám đốc chi nhánh)

 Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………. ;

 Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………………. ;

 Căn cứ Điều lệ của Công ty ………………………………………………………………………………. ;

 Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh Công ty ………………………………. ;

 Hôm nay, ngày… tháng … năm …, chúng tôi gồm có:

 1. Bên ủy quyền

Họ và tên :  ……………………………….
Sinh ngày :  …/…/..…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :  ……………………………………..
Chỗ ở hiện tại :  ……………………………………..
Chức vụ :  Giám đốc
Chứng minh nhân dân số :  …… do Công an TP ……. cấp ngày …/…/20…
Quốc tịch : Việt Nam

 2. Bên nhận ủy quyền

Họ và tên :  ……………………………….
Sinh ngày :  …/…/..…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : …………………………………
Chỗ ở hiện tại :  ………………………………..
Chức vụ :  Giám đốc
Chứng minh nhân dân số :  …… do Công an TP ……. cấp ngày …/…/20…
Quốc tịch : Việt Nam

 3. Nội dung ủy quyền

 Bằng giấy ủy quyền công ty này Bên nhận ủy quyền công ty được quyền thay mặt Bên ủy quyền thực hiện các công việc sau:

 Điều 1. Nội dung ủy quyen công ty:

 (1) Bên nhận ủy quyền được thay mặt Bên ủy quyền ký kết hợp đồng lao động với người lao động làm việc tại Chi nhánh Công ty …..……………….(“Chi Nhánh”) theo quy định của pháp luật về lao động. Việc ký kết hợp đồng lao động giữa Bên nhận ủy quyền và người lao động theo quy định tại Điều 1 trên đây phải tuân thủ các điều kiện sau:

  • Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động với người lao động làm việc tại các vị trí Phó giám đốc Chi Nhánh, Giám đốc tài chính và Kế toán của Chi Nhánh, Bên nhận ủy quyền chỉ được ký kết hợp đồng lao động sau khi đã báo cáo và nhận được sự đồng ý của Bên ủy quyền theo trình tự, thủ tục giao kết hợp đồng lao động quy định tại Quy Chế Tổ Chức Và Hoạt Động Của Chi Nhánh.
  • Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động với những người lao động khác của Chi Nhánh, Bên nhận ủy quyền chỉ được ký kết hợp đồng lao động sau khi đã thông báo cho Bên ủy quyền theo trình tự, thủ tục giao kết hợp đồng lao động quy định tại Quy Chế Tổ Chức Và Hoạt Động Của Chi Nhánh.

 (2) Bên nhận ủy quyền đại diện Công ty ……. mở các tài khoản giao dịch phù hợp theo quy định trong Biên bản họp hội đồng quản trị số … ký ngày … tháng … năm 2016.

 (3) Bên nhận ủy quyền thay mặt Bên ủy quyền ký kết các hợp đồng kinh tế và các giao dịch khác liên quan theo phạm vi hoạt động đã được đăng ký của chi nhánh Công ty  …..

 (4) Bên nhận ủy quyền công ty thay mặt Bên ủy quyền ký kết các hồ sơ kê khai thuế theo quy định của pháp luật;

 Điều 2. Thời hạn ủy quyền:

 Thời hạn ủy quyền là 01 (một) năm, kể từ ngày …… tháng … năm …. đến ngày ……. tháng … năm ……….

 Thời hạn ủy quyền trên đây có thể được gia hạn tùy theo quyết định của Bên ủy quyền.

 Điều 3.  Bên nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công Ty trong trường hợp giao kết các nội dung trái với thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 Điều 4. Giấy Uỷ quyền công ty này có hiệu lực the kể từ ngày ký cho đến khi hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại Điều 2 trên đây, trừ khi Bên ủy quyền có quyết định hủy bỏ trước thời hạn. Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên; Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giám giải quyết.

 Giấy ủy quyền trên được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản./.

BÊN ỦY QUYỀN(Ký, họ tên) BÊN NHẬN ỦY QUYỀN(Ký, họ tên)

  

  

 tag: maẫu form tải dành