Thành lập công ty cổ phần

 Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có các cổ đông. Nó được tạo ra bằng cách phát hành cổ phiếu cho các nhà đầu tư và sau đó giao dịch cổ phiếu trên một sàn giao dịch. Các cổ đông đầu tư vào vốn của công ty, với kỳ vọng rằng nó sẽ tạo ra lợi nhuận cho họ.

 Công ty cổ phần là công ty có hai cổ phần riêng biệt. Một cổ phiếu thuộc sở hữu của công ty và cổ phiếu còn lại thuộc sở hữu của công chúng. Điều này cho phép nhiều nhà đầu tư hơn vì bất kỳ ai cũng có thể mua cổ phần của công ty, không chỉ những người quan tâm đến việc đầu tư vào nó.

 

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

 Cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa

 Theo quy định không được đăng ký trụ sở công ty cổ phần tại chung cư và nhà tập thể. Đối với địa chỉ là nhà riêng thì không cần cung cấp bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp quý khách hàng đặt trụ sở tại tòa nhà thương mại thì cung cấp thêm quyết định xây dựng hoặc giấy phép xây dựng

 Vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Thành lập công ty cổ phần cần những gìHồ sơ thành lập công ty cổ phần

 Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

 Điều lệ công ty.

 Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

 Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Quy trình các bước thành lập công ty cổ phần

 Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:

 a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh;

 b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

 c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

 Thủ tục thành lập công ty cổ phần

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Chi phí thành lập công ty cổ phần

  • Lệ phí đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Chi phí đăng bố cáo
  • Chi phí khắc dấu
  • Chữ ký số thời hạn 1 năm đến 3 năm
  • Mua hóa đơn điện tử
  • Miễn phí mở tài khoản ngân hàng

 Bạn có thể sử dụng dịch vụ trọn gói hoặc có thể mua lẻ từng dịch vụ. Hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần

 + Chế độ tư vấn doanh nghiệp hậu đăng ký kinh doanh sâu rộng (từ kế toán, chữ ký số, hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng, tư vấn phương hướng triển khai quảng cáo)

 + Là 1 trong các đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín tốt nhất Việt Nam

 + Đội ngũ tư vấn viên chuyên sâu trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đã thực hiện thành lập hàng nghìn doanh nghiệp, với đầy đủ các loại hình và ngành nghề khác nhau.

 + Ngoài thành lập công ty trọn gói chúng tôi còn cung cấp cả gói dịch vụ làm hồ sơ đăng ký thành lập công ty (khách hàng đến sở kế hoạch lấy kết quả). Gói dịch vụ này rất hữu ích với khách hàng mong muốn sử dụng dịch vụ giá rẻ

 + Luôn đồng hành cùng khách hàng, tư vấn pháp lý sau khi thành lập công ty phương thức hoàn toàn miễn phí : thành lập công ty con, thành lập chi nhánh công ty, mở văn phòng đại diện, mở địa điểm kinh doanh…

 

Các câu hỏi thường gặp

 Giấy đề nghị thành lập công ty cổ phần

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

 ……, ngày…… tháng…… năm……

 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

 CÔNG TY CỔ PHẦN

 Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………

 Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………..

 Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:

 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

 Thành lập mới                                                                                                                     □

 Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp                                                                            □

 Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp                                                                             □

 Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp                                                                     □

 Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp                                                   □

 Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh                                                             □

 2. Tên công ty:

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………….

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………..

 Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………

 3. Địa chỉ trụ sở chính:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………

 Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

 Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại: ……………………………… Fax (nếu có): ………………………………………………

 Email (nếu có): ………………………… Website (nếu có): …………………………………………

 □ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 5. Vốn điều lệ:

 Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………………………………………

 Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):…………………………………………………………………………………..

 Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):…………………………………………….

 Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có        □ Không

 6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng

 7. Thông tin về cổ phần:

 Mệnh giá cổ phần (VNĐ):…………………………………………………………………………………………

STT Loại cổ phần Số lượng Giá trị (bằng số, VNĐ) Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%)
1 Cổ phần phổ thông
2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết
3 Cổ phần ưu đãi cổ tức
4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại
5 Các cổ phần ưu đãi khác
Tổng số

 Thông tin về cổ phần được quyền chào bán:

STT Loại cổ phần được quyền chào bán Số lượng
1 Cổ phần phổ thông
2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết
3 Cổ phần ưu đãi cổ tức
4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại
5 Cổ phần ưu đãi khác
Tổng số

 8. Cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu danh sách kèm theo).

 9. Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có, kê khai theo mẫu danh sách kèm theo).

 10. Người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (nếu có, kê khai theo mẫu danh sách kèm theo).

 11. Người đại diện theo pháp luật (1):

 – Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………. Giới tính: …………

 Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………….

 Sinh ngày: ……/……/…… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ………………………………

 Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

 □ Chứng minh nhân dân                 □ Căn cước công dân

 □ Hộ chiếu                                       □ Loại khác (ghi rõ): …………

 Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………………….

 Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ………………. Ngày hết hạn (nếu có): ……/……/……

 Nơi đăng ký thường trú:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………

 Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

 Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………………………

 Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………….

 Chỗ ở hiện tại:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………

 Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………..

 Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………….

 Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại (nếu có): …………………… Fax (nếu có): ………………………………………….

 Email (nếu có): …………………………… Website (nếu có): ……………………………………

 12. Thông tin đăng ký thuế:

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
12.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):

 Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc): ……………………………………………………………

 Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….

12.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

 Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………………………………..

 Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….

12.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………..

 Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………..

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………….

 Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………….

 Email: ……………………………………………………………………………………………………..

12.4 Ngày bắt đầu hoạt động (2) (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/……
12.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

 Hạch toán độc lập □

 Hạch toán phụ thuộc □

12.6 Năm tài chính:

 Áp dụng từ ngày ……/…… đến ngày ……/……(3)

 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

12.7 Tổng số lao động (dự kiến): ………………………………………………………………………..
12.8 Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:

 Có □                                           Không □

12.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp) (4):

 Khấu trừ                                                       □

 Trực tiếp trên GTGT                                     □

 Trực tiếp trên doanh số                                □

 Không phải nộp thuế GTGT                         □

12.10 Thông tin về tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng
………………………………………… …………………………………………
………………………………………… …………………………………………

 13. Đăng ký sử dụng hóa đơn (5):

 □ Tự in hóa đơn                        □ Đặt in hóa đơn

 □ Sử dụng hóa đơn điện tử       □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

 14. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

 Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

 □ Hàng tháng                  □ 03 tháng một lần                       □ 06 tháng một lần

 Lưu ý:

 – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

 – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng

 15. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

 a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………..

 Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………..

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

 Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ………………………………………………………………………….

 b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..

 Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………..

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

 Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: ………………………………………………………………………

 Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

 16. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi hộ kinh doanh):

 Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………..

 Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………………………

 Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp: …………………………………………………………………………

 Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ……………………………………………..

 Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………………………………..

 Tên người đại diện hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………………

 Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

 □ Chứng minh nhân dân                        □ Căn cước công dân

 □ Hộ chiếu                                              □ Loại khác (ghi rõ): …………

 Số giấy tờ pháp lý của cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): ……………………………………………………..

 Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: …………………………… Ngày hết hạn (nếu có): …/……/…

 Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Tôi cam kết:

 – Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

 – Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;

 – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

  

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên) (6)

 Vốn tối thiểu thành lập công ty cổ phần

 Câu trả lời là còn tuỳ vào công ty cổ phần đó sẽ đăng ký ngành nghề kinh doanh gì.

 Góp vốn thành lập công ty cổ phần có lợi ích gì

 Nhiều người không nhận thức được những lợi ích mà công ty cổ phần có thể mang lại. Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà các cổ đông khác nhau được chia cổ phần trong công ty mà sau đó họ góp vốn vào để tạo ra lợi nhuận.

 Nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh

 Khi bạn bắt đầu kinh doanh, một trong những câu hỏi đầu tiên bạn có thể tự hỏi mình là loại cấu trúc công ty sẽ thành lập. Câu trả lời cho câu hỏi này phụ thuộc nhiều vào quy mô và tính chất của doanh nghiệp của bạn.

 Nhìn chung, công ty trách nhiệm hữu hạn thích hợp hơn cho các công ty khởi nghiệp trong khi công ty cổ phần sẽ tốt hơn cho các hoạt động quy mô lớn hoặc tập đoàn. Có những yếu tố khác có thể cần được tính đến khi quyết định thành lập loại hình công ty nào.

 Thành viên độc lập trong công ty cổ phần

 Thành viên độc lập với đặc điểm là những đối tượng độc lập, không có quan hệ lợi ích hay như quan hệ nhân thân với những người quản lý, điều hành, những cổ đông lớn, cổ đông chi phối nên những ý kiến, quyết định mà thành viên này đưa sẽ đảm bảo tính khách quan cho sự phát triển.

 Thỏa thuận góp vốn thành lập công ty cổ phần

 Thỏa thuận góp vốn là văn bản ghi nhận các nội dung liên quan mà các cá nhân/ tổ chức thực hiện góp vốn vào thành lập công ty.

 Biên bản họp thành lập công ty cổ phần

CÔNG TY CỔ PHẦN ………………

 —————–

 Số:………./2013/BB-VL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——*——

  Hà Nội, ngày ….. tháng…… năm 20…

 BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………………………..

  ( V/v thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh)

 Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 20……., tại trụ sở công ty: Số ….. Phố ……, phường ….., quận ….., Thành phố …… Công ty cổ phần thương mại ……………. tổ chức họp đại hội đồng cổ đông công ty theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng Quản trị là Ông ……………………….

 Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ: 8.00h đến 11.00h

 Chủ toạ cuộc họp: Ông ……………………………….

 Thư ký cuộc họp: Bà ………………………………….

 Cổ đông góp vốn: Ông ……………………………….

 Thành phần tham dự cuộc họp cụ thể:

 1. Ông ……………… – Cổ đông sáng lập góp ……..000.000 đồng (…….. triệu đồng Việt Nam), tương ứng …….000 cổ phần, chiếm …………….. % tổng vốn điều lệ. Theo giấy chứng nhận vốn góp số……….. cấp ngày ………..tháng ……….. năm 20…………

 2. Bà ………….. – Cổ đông sáng lập góp ……………..000.000 đồng (………triệu đồng Việt Nam), tương ứng ………000 cổ phần, chiếm …… % tổng vốn điều lệ. Theo giấy chứng nhận vốn góp số ……cấp ngày ….. tháng ………… năm 20……………

 3. Ông …………… – Cổ đông sáng lập góp ……………..000.000 đồng (…………….triệu đồng Việt Nam), tương ứng …………..000 cổ phần, chiếm …………….% tổng vốn điều lệ. Theo giấy chứng nhận vốn góp số ……………. cấp ngày…………. tháng ………..năm 20…………

 Ban tổ chức Đại hội công bố kết quả kiểm tra tư cách đại biểu:

 + Số cổ đông có mặt: ………. cổ đông, tương đương với …………..000 cổ phần chiếm 100% tổng vốn điều lệ.

 + Số cổ đông vắng mặt: 0 người tương đương với 0 cổ phần chiếm 0% vốn điều lệ

 + Số cổ đông được uỷ quyền: 0 người tương đương với 0 cổ phần chiếm 0% vốn điều lệ.

 Tổng số cổ phần cổ đông sở hữu và đại diện sở hữu cho 60.000 cổ phần, đạt 100% vốn điều lệ, tương ứng 100% số cổ phần tham dự có quyền biểu quyết.

 Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, Đại hội cổ đông có đủ điều kiện tiến hành theo quy định của pháp luật.

 Nội dung của cuộc họp: Thảo luận thông qua Quyết định thay đổi bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ……………………………………..

 DIỄN BIẾN CUỘC HỌP

 Sau khi bàn bạc, thoả thuận, đã đi đến nhất trí bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh của Công ty cổ phần ………………………………… như sau:

 1. Đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh

STT Tên ngành Mã ngành
1 Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp 8110
2 Vệ sinh chung nhà cửa 8121
3 Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác 8129
4 Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan 8130
5 Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp 8211
6 Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư (Khoản 3 điều 73 Luật nhà ở 2005,

 Điều 50 Nghị định 71/2010/NĐ-CP và thông tư 14/2011/TT-BXD)

7 Xây dựng nhà các loại 4100
8 Xây dựng công trình công ích 4220
9 Phá dỡ 4311
10 Chuẩn bị mặt bằng 4312
11 Lắp đặt hệ thống điện 4321
12 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí 4322

 2. Sửa đổi điều lệ công ty:

 – Công ty sửa đổi Điều 3 (Về ngành nghề kinh doanh) trong Điều lệ công ty cho phù hợp với nội dung thay đổi và Luật Doanh nghiệp năm 2020.

 3.Thời điểm thực hiện việc thay đổi: Kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh thay đổi.

 4. Thảo luận: Các cổ đông thảo luận và nhất trí bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ………………………….

 5. Biểu quyết: Các cổ đông biểu quyết nhất trí về nội dung cụ thể của dự thảo Quyết định thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký kinh doanh của công ty.

 Tán thành: 100% cổ đông dự họp tán thành tương đương 100% phiếu biểu quyết.

 Không tán thành: Không

 Ý kiến khác: Không.

 Biên bản này được đọc cho mọi người cùng nghe, biên bản này được đọc lại tại Đại hội và được toàn thể Đại hội nhất trí thông qua.

 Cuộc họp kết thúc lúc 11 giờ cùng ngày.

 Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký, 01 bản gửi phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, 01 bản lưu tại trụ sở công ty.

 CHỮ KÝ CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CUỘC HỌP

Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị

 (Ký, đóng dấu)

 …………………………

Các cổ đông sáng lập

 (Ký và ghi rõ họ tên)

 ……………………………….

THƯ KÝ CUỘC HỌP

 ………………………………

………………………………..

 …………………………………

 Hội đồng quản trị công ty cổ phần bắt buộc phải có thành viên độc lập

 Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

 Kế toán công ty cổ phần mới thành lập

 Kế toán công ty cổ phần là kế toán xử lý tài chính của công ty cổ phần. Kế toán phải nhận thức được tình trạng tài chính hiện tại của công ty và bất kỳ rủi ro tiềm tàng nào đối với sức khỏe tài chính của công ty.

 Trách nhiệm của kế toán công ty cổ phần là chuẩn bị các báo cáo về tình trạng tài chính của công ty, chuẩn bị ngân sách cho những năm trong tương lai và xử lý mọi vấn đề về thuế hoặc quy định có thể phát sinh.

 Thành lập ban kiểm soát công ty cổ phần

 Ban kiểm soát trong công ty cổ phần là cơ quan thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc và Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; kiểm tra, thẩm định các hoạt động kinh doanh, báo cáo kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty; Ban kiểm soát nằm độc lập và có quyền hạn nhất định với Hội đồng quản trị, không chịu sự điều chỉnh của Hội đồng quản trị.

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: phân cô hoồ dđiều bao nhiêu gồm bộ thế 2021 maẫu 2019 2015 biết mau nghiệm 2014 tải nguyên tắc giải s4 fds