Thành lập công ty tnhh

 Công ty TNHH một thành viên do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu và Công ty TNHH hai thành viên trở lên trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên từ 2 người trở lên và không vượt quá 50 người. Giống như các cổ đông trong công ty cổ phần, thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

 

Nên thành lập công ty tnhh 1 thành viên hay 2 thành viên

  • Lựa chọn hình thức công ty tnhh mtv nếu bạn muốn toàn quyền quyết định đường lối phát triển của doanh nghiệp
  • Lựa chọn hình thức công ty tnhh 2 tv nếu bạn muốn huy động nhiều vốn hơn. Do số người đã quy định nên hình thức này bị hạn chế khả năng thêm thành viên nên sức mạnh huy động vốn không thể bằng được công ty cổ phần. Do có thêm thành viên nên sẽ có góc nhìn các vấn đề đa chiều hơn

Điều kiện thành lập công ty tnhh (công ty tnhh 1 thành viên/ công ty tnhh 2 thành viên)

 Điều kiện về chủ sở hữu

 • Tổ chức cá nhân tham gia doanh nghệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp.

 • Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

 a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

 b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

 c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

 d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

 đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

 e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

 g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

 Thành lập công ty tnhh cần bao nhiêu vốn

 Vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề cần vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu không thấp hơn mức vốn pháp định này.

 Thành lập công ty tnhh trụ sở cần những gì

 Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

 Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Còn đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.

Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

 Hồ sơ thành lập công ty tnhh 1 thành viên

 Thành phần hồ sơ, bao gồm:

 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

 2. Điều lệ công ty.

 3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

 a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

 b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

 Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

 c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

 Hồ sơ thành lập công ty tnhh 2 thành viên

 Thành phần hồ sơ, bao gồm:

 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

 2. Điều lệ công ty.

 3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

 4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

 a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

 b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

 Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

 c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thủ tục các bước thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

 Chuẩn bị hồ sơ:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cổ đông, thành viên sáng lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp nhà đầu tư nước ngoài)

 Thủ tục thành lập công ty

  • Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
  • Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua hệ thống bưu chính công ích.
  • Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và đầu tư
  • Thời gian thực hiện: Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ

Chi phí thành lập công ty tnhh

  • Lệ phí đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Chi phí đăng bố cáo
  • Chi phí khắc dấu
  • Chữ ký số thời hạn 1 năm đến 3 năm
  • Mua hóa đơn điện tử
  • Miễn phí mở tài khoản ngân hàng

 Bạn có thể sử dụng dịch vụ trọn gói hoặc có thể mua lẻ từng dịch vụ. Hãy liên hệ với chúng tôi để được phục vụ

Tại sao nên chọn dịch vụ thành lập công ty tnhh của Deha law

 + Chế độ tư vấn doanh nghiệp hậu đăng ký kinh doanh sâu rộng (từ kế toán, chữ ký số, hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng, tư vấn phương hướng triển khai quảng cáo)

 + Là 1 trong các đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty uy tín tốt nhất Việt Nam

 + Đội ngũ tư vấn viên chuyên sâu trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đã thực hiện thành lập hàng nghìn doanh nghiệp, với đầy đủ các loại hình và ngành nghề khác nhau.

 + Ngoài thành lập công ty trọn gói chúng tôi còn cung cấp cả gói dịch vụ làm hồ sơ đăng ký thành lập công ty (khách hàng đến sở kế hoạch lấy kết quả). Gói dịch vụ này rất hữu ích với khách hàng mong muốn sử dụng dịch vụ giá rẻ

 + Luôn đồng hành cùng khách hàng, tư vấn pháp lý sau khi thành lập công ty phương thức hoàn toàn miễn phí : thành lập công ty con, thành lập chi nhánh công ty, mở văn phòng đại diện, mở địa điểm kinh doanh…

 

Các câu hỏi thường gặp về công ty trách nhiệm hữu hạn

Số lượng tối thiểu để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn là….thành viên

 Đối với công ty tnhh mtv thì là 1 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức

 Đối với công ty tnhh 2tv thì là 2 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức

Thành viên sáng lập công ty tnhh là gì

 Thành viên sáng lập là Người góp vốn, tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản Điều lệ đầu tiên của công ty trách nhiệm hữu hạn

Kinh nghiệm thành lập công ty tnhh

 Để có thể có 1 doanh nghiệp tnhh thành công bạn tất cả các công cụ cần thiết để đưa công ty của bạn hoạt động trơn tru. Từ những khâu ban đầu, đến tiếp thị, bán hàng, kế toán, nhân sự, tư vấn pháp lý.

Mẫu biên bản góp vốn thành lập công ty tnhh

CÔNG TY …………….

 Số …./BCHĐ-HL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-

 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 (V/v: Tiến độ góp vốn điều lệ Công ty)

 Hôm nay, ngày …../…../….., vào hồi ….., tại Trụ sở chính của Công ty: ……….., các thành viên sáng lập tổ chức họp Hội đồng thành viên để bàn bạc và cho ý kiến về việc tổ chức và thực hiện tiến độ góp vốn của Công ty TNHH ………………. (sau đây được gọi tắt là “Công ty”) với nội dung chính như sau:

 I. THÀNH PHẦN THAM DỰ

 1. Chủ tọa cuộc họp: ………………… – Thành viên sáng lập, Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty;

 2. Thư ký cuộc họp: …………………. – Thành viên sáng lập;

 3. Thành viên khác……………………………….. – Thành viên sáng lập;

 II. CHƯƠNG TRÌNH HỌP

 Hội nghị bắt đầu vào lúc 9h30’. Chương trình họp đã thông qua các quyết nghị sau:

 1. Các thành viên nhất trí góp vốn vào Công ty với tổng số vốn như đã đăng ký là …………. đồng (…………. đồng Việt Nam), với cơ cấu vốn như sau:

 a/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

 b/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

 c/ Ông/bà: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam), chiếm ……….% vốn điều lệ;

 2. Các thành viên sáng lập nhất trí thực hiện góp vốn làm … đợt với số vốn góp mỗi đợt là:

 a/ Đợt 1: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

 b/ Đợt 2: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

 c/ Đợt 3: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

 d/ Đợt 4: …………………. góp ………………. đồng (…………… đồng Việt Nam);

 Các thành viên góp vốn theo tiến độ sau:

 Ngày …../…../….. (theo cam kết góp vốn khi thành lập công ty), các thành viên sáng lập góp đợt 1;

 Ngày …../…../….., các thành viên sáng lập góp đợt 2;

 Ngày …../…../….., các thành viên sáng lập góp đợt 3;

 Ngày …../…../….., các thành viên sáng lập góp đợt 4.

 Sau khi bàn bạc, thảo luận và đọc lại một lượt Biên bản này, các thành viên tham dự Hội nghị đều nhất trí với nội dung và xác nhận tính chính xác, trung thực của Biên bản.

 Biên bản này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau, và lưu tại Sổ biên bản của Công ty TNHH ………………………

 CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP

Tên cổ̉ đông/thành viên Chữ ký

Mẫu quyết định thành lập công ty tnhh 2 thành viên

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——-o0o——-

 …………., ngày … tháng … năm

 QUYẾT ĐỊNH

 (V/v: Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên)

 – Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

 – Nghị định 01/2020/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;

 – Căn cứ vào Biên bản họp số …/…/BBH ngày …/…/… của ……………. Về việc Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

 – Xét về nhu cầu của các bên.

 QUYẾT ĐỊNH

 Điều 1. Các thành viên quyết định góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên …………… với các nội dung sau:

 1. Tên Công ty

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………….

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ……………………………………………..

 Tên công ty viết tắt: ………………………………………………………………….

 2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………………..

 Email: …………………………………… Website: …………………………………

 3. Vốn điều lệ: ………………………………………………………………………..

 4. Ngành nghề kinh doanh:

STT Tên ngành, nghề kinh doanh Mã ngành Ghi chú
1.      
2.      
  1. Danh sách thành viên góp vốn:
STT Tên thành viên Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Giá trị phần vốn góp (VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%) Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; MSDN đối với doanh nghiệp; Số quyết định thành lập đối với tổ chức Ghi chú
1.
2.

 Điều 2: Cử ông/bà: ……………….. làm người đại diện theo pháp luật của công ty, với nội dung cụ thể như sau:

 Họ và tên: …………………………………………… Giới tính: ……………..……

 Chức danh: ……………………………………………………………………………

 Ngày sinh: ……………….. Dân tộc: ……………….. Quốc tịch: ………………….

 CMND số: ……………….. do ……………… cấp ngày …………………………..

 Hết hạn ngày: …/…/…

 Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………

 Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….

 Điều 3. Giao cho ông/bà ……………………. Thực hiện nhiệm vụ đăng ký thủ tục thành lập lên Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

 CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA GÓP VỐN VÀO CÔNG TY KÝ TÊN VÀO QUYẾT ĐỊNH NÀY

THÀNH VIÊN A THÀNH VIÊN B

Giấy đề nghị thành lập công ty tnhh 2 thành viên

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……, ngày…… tháng…… năm……

 GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ……….

 Tôi là1 (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………..

 Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch Hội đồng thành viên2 với nội dung sau:

 1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh3
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4

 2. Tên công ty:

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………….

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………

 Tên công ty viết tắt (nếu có):………………………………………………………………

 3. Địa chỉ trụ sở chính:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

 Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

 Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

 Điện thoại:……………………………………………. Fax (nếu có):…………………….

 Email (nếu có):………………………………………. Website (nếu có):………………

 – Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Khu kinh tế
Khu công nghệ cao

 Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)          Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

 Giấy phép thành lập và hoạt động số:… (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:…./…./…..

 Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh5: Có               Không

 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 5. Vốn điều lệ:

 Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):……………………………………………………………….

 Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):……………………………………………………………..

 Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):

 Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có              Không

 6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước
Vốn tư nhân
Vốn nước ngoài
Vốn khác
Tổng cộng

 7. Thành viên công ty: kê khai theo Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

 – Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (nếu có).

 – Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư):

 Mã số dự án:…………………………………………………………………………………….

 Ngày cấp:……… /….. /…… Cơ quan cấp:……………………………………………….

 8. Người đại diện theo pháp luật6:

 Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………… Giới tính:……………….

 Chức danh:………………………………………………………………………………………

 Sinh ngày:…….. /…. /…….. Dân tộc:……………… Quốc tịch:…………………….

 Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

Chứng minh nhân dân Căn cước công dân
Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):…………

 Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:………………………………………………………………….

 Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:………….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

 Địa chỉ thường trú:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

 Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

 Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

 Quốc gia:…………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ liên lạc:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………

 Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………..

 Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….

 Quốc gia:………………………………………………. ……………………………………………

 Điện thoại (nếu có):…………………… Email (nếu có):………………………………….

 9. Thông tin đăng ký thuế:

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
9.1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:………………………………………………….Điện thoại:……………………………………………………………………………………..
9.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………………………Điện thoại:……………………………………………………………………………………..
9.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………….Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………..Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………..Điện thoại (nếu có):……………………….. Fax (nếu có):……………………………Email (nếu có):……………………………………………………………………………….
9.4 Ngày bắt đầu hoạt động7 (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):…../…../…….
9.5 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập Có báo cáo tài chính hợp nhất
Hạch toán phụ thuộc
9.6 Năm tài chính:Áp dụng từ ngày…../….. đến ngày…../…..8(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)
9.7 Tổng số lao động (dự kiến):…………………………………
9.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Không
9.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)9:
Khấu trừ
Trực tiếp trên GTGT
Trực tiếp trên doanh số
Không phải nộp thuế GTGT

 10. Đăng ký sử dụng hóa đơn 10:

Tự in hóa đơn Đặt in hóa đơn
Sử dụng hóa đơn điện tử Mua hóa đơn của cơ quan thuế

 11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội 11:

 Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

Hàng tháng 03 tháng một lần 06 tháng một lần

  

 Lưu ý:

 – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

 – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng

 12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi

 (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

 Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………..

 Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:…………………………………………………………

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):……………… Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:………………………

 Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

 13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi

 (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

 Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………….

 Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:………………………………………..

 Ngày cấp:……… /….. /…… Nơi cấp:…………………………………………………….

 Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số):………………………….

 Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………..

 Tên chủ hộ kinh doanh:……………………………………………………………………..

 Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

 Chứng minh nhân dân  Căn cước công dân
 Hộ chiếu  Loại khác (ghi rõ):…………

 Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):…………………………………….

 Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:……….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

 14. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi

 (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

 Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):..

 Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……… Ngày cấp:…/… /…… Nơi cấp:…………………………………………………………

 Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):…………………………………………………………………………………………………………….

 Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..

 Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:……………..

 Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

 Chứng minh nhân dân  Căn cước công dân
 Hộ chiếu  Loại khác (ghi rõ):…………

 Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

 Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:……….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…

 Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Tôi cam kết:

 – Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 – Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

 – Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật12;

 – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

  

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY(Ký và ghi họ tên)13

 1 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.

 2 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.

 3, 4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

 5 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

 6 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.

 7 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 8 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

 – Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

 9 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

 10 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

 11 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

 12 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

13 – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Các trường hợp xác lập tư cách thành viên công ty tnhh 2 thành viên

  • Xác lập tư cách thành viên bằng việc tham gia thành lập công ty khi làm thủ tục đăng kí doanh nghiệp.
  • Chuyển nhượng phần vốn góp thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên đúng theo thủ tục pháp luật và điều lệ công ty để trở thành thành viên công ty.
  • Thừa kế phần vốn góp của cá nhân đã chết. Nếu thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kết (theo di chúc hoặc theo pháp luật) sẽ là thành viên công ty.
  • Góp vốn vào công ty nếu công ty tăng vốn điều lệ bằng hình thức tiếp nhận vốn góp bên ngoài.
  • Nhận phần vốn góp được thành viên công ty tặng cho để trở thành thành viên công ty. Trong trường hợp này cần lưu ý nếu người được tặng cho là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thứ ba thì đương nhiên được thừa nhận là thành viên công ty. Trường hợp người được tặng cho là người khác thì chỉ được xác lập tư cách thành viên nếu HĐTV chấp nhận.
  • Nhận phần vốn góp được thành viên công ty dùng để thanh toán nợ để trở thành thành viên công ty nếu được HĐTV chấp nhận.

  

  

  

  

  

 Tag: mại tải xưởng thế nào download tm dv thỏa thuận đoàn 1tv xử môi tmdv 100 xd-cơ lạnh dntn đâu online biết kiểm soát 2021