Phân biệt các loại hình công ty

 Theo luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp bao gồm các loại hình sau: công ty tnhh một thành viên; công ty tnhh hai thành viên trở lên; công ty cổ phần; công ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân. Vậy, các loại hình doanh nghiệp này khác nhau như thế nào, làm thế nào để phân biệt các loại hình công ty hãy cùng luật DeHa so sánh các loại hình doanh nghiệp với nhau thông qua bài viết dưới đây.

 Phân biệt các loại hình công ty

 So sánh công ty tnhh và công ty cổ phần

Tiêu chí Công ty THHH một thành viên Công ty TNHH hai thành viên Công ty cổ phần
Số lượng thành viên/ cổ đông Khoản 1 Điều 74 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

 công ty tnhh 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty)

 Như vậy, nếu Có một thành viên là chủ sở hữu công ty.

 Thành viên này có thể là tổ chức hoặc cá nhân

Điểm a khoản 1 điều 46 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.” Điểm b khoản 1 điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa”.
Cấu trúc vốn Vốn điều lệ không được chia thành các phần bằng nhau Vốn điều lệ không được chia thành các phần bằng nhau mà theo tỷ lệ vốn góp của các thành viên Điểm a khoản 1 điều 111 Luật doanh nghiệp 2020: “Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
Người quản lý Chủ tịch công ty đối với công ty tnhh do cá nhân là chủ sở hữu

 Hội đồng thành viên đối với công ty do tổ chức là chủ sở hữu

Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên

  • Mọi thành viên công ty TNHH đều có quyền quản lý công ty
Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác

  • Không phải mọi cổ đông đều có quyền quản lý công ty
Chuyển nhượng vốn góp Nếu công ty TNHH một thành viên chuyển nhượng vốn góp thì sẽ xảy ra 2 trường hợp:

 – Trường hợp thứ nhất chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân hoặc tổ chức khác thì công ty sẽ phải làm thủ tục thay đổi chủ sở hữu.

 – Trường hợp thứ hai chủ sở hữu chỉ chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác thì công ty sẽ phải làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty cổ phần.

Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đúng theo quy định tại điều 52 Luật doanh nghiệp 2020:

 

 1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

 a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;

 b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

 2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

 3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.”

Cổ đông chuyển nhượng phải đáp ứng được điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 “Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại  khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.”
Huy động vốn Công ty có thể huy động vốn điều lệ bằng cách tăng vốn dựa vào việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác

 Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác phải đúng theo quy định tại khoản 3 điều 87 Luật doanh nghiệp 2020.

 Không được huy động vốn bằng cách phát hành cổ phần

Công ty có thể huy động vốn điều lệ bằng 2 cách là: Tăng vốn góp của thành viên và tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

 Việc tăng vốn góp của thành viên và tiếp nhận vốn góp của thành viên mới phải đúng theo quy định tại khoản 2 điều 68 Luật doanh nghiệp 2020

 Không được huy động vốn bằng cách phát hành cổ phần

Căn cứ vào khoản 3 điều 111 và từ điều 123 đến điều 129 Luật doanh nghiệp 2020 quy định thì công ty cổ phần có 2 hình thức huy động vốn là:

 – Chào bán cổ phần: Gồm có 3 hình thức là chào bán cho các cổ đông hiện hữu, chào bán ra công chúng, chào bán cổ phần riêng lẻ.

 – Phát hành trái phiếu

Cơ cấu tổ chức Chia làm hai trường hợp:

 – Trường hợp Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu theo khoản 1 điều 78 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

 a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

 b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.”

 – Trường hợp Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu theo khoản 1 điều 85 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc”.

Điều 55 Luật doanh nghiệp 2020 quy định cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH hai thành viên:

 “Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp có ít hơn 11 thành viên, có thể thành lập Ban kiểm soát phù hợp với yêu cầu quản trị công ty”

Khoản 1 điều 135 Luật doanh nghiệp 2020 quy định cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần: ”

 Công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

 a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

 b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị. Các thành viên độc lập thực hiện chức năng giám sát và tổ chức thực hiện kiểm soát đối với việc quản lý điều hành công ty.”

 So sánh công ty tnhh 1 thành viên và 2 thành viên

Tiêu chí Công ty TNHH 1 thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
 Về số lượng thành viên Chỉ có 1 thành viên tham gia góp vốn và là chủ sở hữu công ty. Có 2 thành viên đến tối đa 50 thành viên góp vốn và là các chủ sở hữu công ty.
 

 Về thủ tục tăng giảm vốn điều lệ công ty

Công ty TNHH tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

 Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

  • Tăng vốn góp của thành viên;
  • Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

 Công ty có thể giảm vốn bằng cách mua lại phần vốn góp của thành viên.

Về chuyển nhượng vốn góp Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng và định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty.

  

Thành viên của công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại.

 Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán và sau đó nếu các thành viên còn lại không mua, thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện và điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại.

Về cơ cấu

 tổ chức

Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.

 Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

  • Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Trách nhiệm đối với vốn góp Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Các thành viên công ty cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.

 So sánh công ty hợp danh và công ty cổ phần

Tiêu chí Công ty hợp danh Công ty Cổ phần
 

 Thành viên/cổ đông

 

 Có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu, ngoài ra công ty hợp danh còn có thêm thành viên góp vốn

 

 Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa

Trách nhiệm của thành viên/cổ đông  

 Các thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty

 Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty

 

 Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

  

Vốn  

 Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết

 Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty

 

 Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại.

 Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty

Huy động vốn  

  

  

 Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để có thể huy động vốn.

 

 Được quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

 Các loại cổ phần:

 – Cổ phần phổ thông

 – Cổ phần ưu đãi cổ tức

 – Cổ phần ưu đãi hoàn lại

 – Cổ phần ưu đãi biểu quyết

 – Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định

Cơ cấu tổ chức  

 Công ty hợp danh bao gồm:

 Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên của công ty

 Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác

 

 Có hai mô hình về cơ cấu tổ chức quản lý:

 – Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

 Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát

 – Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị

Người đại diện  

 – Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty

 – Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty

 

 – Trường hợp chỉ có một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty; trường hợp Điều lệ không có quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty

 – Trường hợp có hơn một người đại diện theo pháp luật, thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty

 Quý khách có nhu cầu thành lập doanh nghiệp hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín, trọn gói. Xin cảm ơn./.

  

  

 tag: nghệ 10 việt nam hộ