Báo cáo là một tài liệu thể hiện tình hình hoạt động của một công ty. Một báo cáo có thể được sử dụng để cho biết công ty đang hoạt động tốt như thế nào về hiệu quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh là gì
 Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính cho biết tổ chức có bao nhiêu tiền và đã chi bao nhiêu tiền. Nó có thể được sử dụng để hiển thị hiệu suất tổng thể của một doanh nghiệp. Trong đó 3 thông số mà hầu hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm đó là: doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
Ý nghĩa của báo cáo kết quả kinh doanh
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất để các công ty phát hành. Đây cũng là bước đầu tiên để hiểu được tình hình tài chính của một công ty đang hoạt động tốt như thế nào và nó có thể cải thiện ở đâu.
  Qua mẫu báo cáo kết quả kinh doanh thì người ta có thể đánh giá kết quả cũng như hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó và có thể đoán được tương lai của doanh nghiệp.
Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
 Báo cáo kinh doanh là một công cụ quan trọng để các nhà quản lý theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là công việc chung của tất cả các công ty. Nó đòi hỏi nhiều thời gian và nỗ lực để có được thông tin từ các báo cáo.
 Trong phần này, chúng ta sẽ thảo luận về các loại báo cáo kinh doanh khác nhau và cách các nhà quản lý có thể sử dụng chúng.
Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 200
Đơn vị báo cáo: … | Mẫu số B 02 – DN | ||
Địa chỉ : … | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
 Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 Năm………
 Đơn vị tính:…………
CHỈ TIÊU | Mã
 số |
Thuyết minh | Năm
 nay |
Năm
 trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | |||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) | 10 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | |||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) | 20 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | |||
7. Chi phí tài chính | 22 | |||
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | |||
8. Chi phí bán hàng | 25 | |||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 26 | |||
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
 {30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)} |
30 | |||
11. Thu nhập khác | 31 | |||
12. Chi phí khác | 32 | |||
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | |||
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | |||
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
51
 52 |
|||
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 – 52) | 60 | |||
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) | 70 | |||
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) | 71 |
 (*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên)
 – Số chứng chỉ hành nghề;  – Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
 Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Báo cáo kết quả kinh doanh của th true milk
 Các con số báo cáo tài chính cũng đang có những tiếng nói thuyết phục. Nếu như lãi ròng năm 2014 của TH là 27 tỷ đồng,thì con số này đã tăng gấp đôi năm 2015 và lên con số 130 tỷ đồng năm 2016.
 Bắt đầu từ năm 2017, TH tiếp tục đà phát triển thần tốc. Lãi ròng năm 2017 là 319 tỷ đồng và năm 2018 là 450 tỷ đồng. So sánh năm 2018 với 2014 có thể thấy chỉ sau 5 năm, lãi ròng của TH đã tăng 15 lần. Cần nhấn mạnh rằng, đây là con số lãi ròng, đã trừ khấu hao, chính là chi phí đầu tư của tập đoàn đã được trả bằng khấu hao tài sản rất lớn.
 Năm 2018, TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, vượt nhanh hơn lộ trình mà bà Thái Hương đã kiến tạo cho TH. Thành tích này có được nhờ sự tăng trưởng vượt bậc của sản phẩm sữa tươi. Những gì bà Thái Hương cam kết đã thành sự thật, như chính chữ “thật” luôn đi kèm với định vị thương hiệu TH true MILK.
Giải bài tập lập báo cáo kết quả kinh doanh
 Câu 1:Cho thông tin đầu kỳ của DN Hùng Vương như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)
Tiền mặt | 500.000 | Nguyên vật liệu | 310.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 820.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Phải thu khách hàng | 270.000 | LN chưa phân phối | 260.000 |
Nhận kỹ quỹ dài hạn | 410.000 | Thành Phẩm | 240.000 |
Khách hàng ứng trước | 150.000 | Vốn đầu tư CSH | X |
Ứng trước người bán | 270.000 | Ký quỹ ngắn hạn | 220.000 |
TSCĐ HH | 2.550.000 | Hao mòn TSCĐ HH | 420.000 |
 Yêu cầu:
 1. Tính X
 2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN Hùng Vương
Giải:
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
 Đầu kỳ
 Đơn vị tính: 1.000đ
Tài sản | Thành tiền | Nguồn vốn | Thành tiền |
Tiền mặt | 500.000 | Phải trả người bán | 190.000 |
Tiền gửi ngân hàng | 820.000 | Khách hàng ứng trước | 150.000 |
Phải thu khách hàng | 270.000 | Nhận kỹ quỹ dài hạn | 410.000 |
Ứng trước người bán | 270.000 | Vốn đầu tư CSH | 3.750.000 (x) |
Thành Phẩm | 240.000 | LN Chưa phân phối | 260.000 |
Ký quỹ ngắn hạn | 220.000 | ||
Nguyên Vật Liệu | 310.000 | ||
TSCĐ HH | 2.550.000 | ||
Hao mòn TSCĐ HH | (420.000) | ||
Tổng TS | 4.760.000 | Tổng NV | 4.760.000 |
 Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
 Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000
 Tag: hoat dong đông nội anh xét excel tải