Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì – Chuẩn mực kế toán quốc tế có bao nhiêu chuẩn mực

 Liên minh châu Âu (EU) đã cố gắng thiết lập một chuẩn mực kế toán chung cho lĩnh vực tài chính kể từ đầu những năm 1990. Tiêu chuẩn này được gọi là IFRS. Mục đích của chuẩn mực này là giúp các công ty ở Châu Âu và các nơi khác tuân thủ các yêu cầu của chuẩn mực kế toán quốc tế và cung cấp một bộ quy tắc chung về báo cáo tài chính.

 Ủy ban Châu Âu đã công bố một đề xuất về một chuẩn mực kế toán quốc tế mới để các doanh nghiệp có thể đưa ra quyết định về việc áp dụng IFRS hay không, bao gồm cách họ tính toán kết quả tài chính, những tài sản nào họ có thể nắm giữ và cách họ nên báo cáo thu nhập đầu tư.

 Đề xuất cũng bao gồm hướng dẫn về cách các công ty nên giải thích IFRS khi áp dụng chúng ở các khu vực pháp lý khác nhau. Nó cung cấp thông tin về sự khác biệt chính giữa IFRS và các chuẩn mực kế toán quốc gia khác –

Chuẩn mực kế toán quốc tế là gì

 Chuẩn mực kế toán quốc tế là những quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán để đánh giá, ghi nhận và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính.

 Tiếng anh chuẩn mực kế toán quốc tế là International Accounting Standards

Các chuẩn mực kế toán quốc tế

 Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS International Accounting Standards)

 Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế (International Public Sector Accounting Standards – IPSAS)

 Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính (IFRS – International Financial Reporting Standards)…

Chuẩn mực kế toán quốc tế có bao nhiêu chuẩn mực

 Danh sách 40 chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS và IAS đang có hiệu lực

STT Tên chuẩn mực Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt Tóm tắt nội dung
1 IFRS 1 First-time Adoption of International Financial Reporting Standards Lần đầu tiên áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS Yêu cầu lập một bộ BCTC hoàn chỉnh về kỳ báo cáo IFRS đầu tiên và kỳ trước đó.
2 IFRS 2 Share-based Payment Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu Yêu cầu ghi nhận các thanh toán bằng cổ phiếu vào báo cáo tài chính.
3 IFRS 3 Business Combinations Hợp nhất kinh doanh Thiết lập các nguyên tắc và yêu cầu về cách thức bên thâu tóm trong hợp nhất kinh doanh.
4 IFRS 5 Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations Tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích bán và những bộ phận không tiếp tục hoạt động Quy định rõ về cách xác định và yêu cầu trình bày trong báo cáo tài chính đối với tài sản dà hạn nắm giữ cho mục đích bán.
5 IFRS 6 Exploration for and Evaluation of Mineral Assets Khảo sát và đánh giá khoáng sản Quy định một số khía cạnh của báo cáo tài chính đối với chi phí phát sinh cho việc khảo sát, thăm dò, đánh giá tài nguyên khoáng sản.
6 IFRS 7 Financial Instruments: Disclosures Công cụ tài chính: Trình bày Yêu cầu thông tin thuyết minh trong báo cáo tài chính để đánh giá được tầm quan trọng, bản chất, mức độ rủi ro của các công cụ tài chình và cách doanh nghiệp quản lý.
7 IFRS 8 Operating Segments Bộ phận kinh doanh Yêu cầu các doanh nghiệp có chứng khoán nợ hoặc vốn cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ, khách hàng chính, khu vực địa lý…
8 IFRS 9 Financial Instruments Công cụ tài chính Đề cập đến việc phân loại tài sản tài chính và nợ phải trả, ghi nhận ban đầu, đánh giá ban đầu và tiếp theo.
9 IFRS 10 Consolidated Financial Statements Báo cáo tài chính hợp nhất Thiết lập các nguyên tắc trình bày và lập báo cáo tài chính hợp nhất khi một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.
10 IFRS 11 Joint Arrangements Hợp tác liên doanh Thiết lập các nguyên tắc báo cáo tài chính của các đơn vị có lợi ích trong hợp tác liên doanh.
11 IFRS 12 Disclosure of Interests in Other Entities Trình bày lợi ích của các bên liên quan Yêu cầu cung cấp thông tin để đánh giá được bản chất, rủi ro, lợi ích tại các bên liên quan và ảnh hưởng của các lợi ích này.
12 IFRS 13 Fair Value Measurement Đo lường giá trị hợp lý Xác định giá trị hợp lý, đưa ra khuôn khổ để đo lường giá trị hợp lý và yêu cầu công bố thông tin về các phép đo giá trị hợp lý.
13 IFRS 14 Regulatory Deferral Accounts Các khoản hoãn lại theo luật định Quy định việc hạch toán đặc biệt đối với các tác động của việc điều tiết tỷ giá.
14 IFRS 15 Revenue from Contracts with Customers Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng Cung cấp một mô hình ghi nhận doanh thu toàn diện cho tất cả các hợp đồng với khách hàng.
15 IFRS 16 Leases Thuê tài sản Thiết lập các nguyên tắc ghi nhận, đo lường, lập và trình bày các giao dịch thuê tài sản
16 IFRS 17 Insurance Contracts Hợp đồng bảo hiểm Quy định cách hạch toán của các hợp đồng bảo hiểm.
17 IAS 1 Presentation of Financial Statements Trình bày Báo cáo tài chính Đưa ra các yêu cầu tổng thể đối với việc trình bày báo cáo tài chính, hướng dẫn về cấu trúc và các yêu cầu tối thiểu về nội dung của chúng.
18 IAS 2 Inventories Hàng tồn kho Đưa ra quy định kế toán với hầu hết các loại hình hàng tồn kho.
19 IAS 7 Statement of Cash Flows Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Quy định về trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
20 IAS 8 Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót Quy định các tiêu chí để lựa chọn và thay đổi chính sách kế toán, cùng với việc xử lý kế toán và công bố các thay đổi trong chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót.
21 IAS 10 Events After the Reporting Period Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Đưa ra các tiêu chí để ghi nhận các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
22 IAS 12 Income Taxes Thuế thu nhập doanh nghiệp Quy định cách xử lý kế toán đối với thuế thu nhập. Thuế thu nhập bao gồm tất cả các loại thuế trong và ngoài nước dựa trên lợi nhuận chịu thuế.
23 IAS 16 Property, Plant and Equipment Tài sản cố định hữu hình Thiết lập các nguyên tắc để ghi nhận tài sản, nhà máy và thiết bị là tài sản, đo lường giá trị ghi sổ của chúng, và đo lường chi phí khấu hao và tổn thất tổn thất được ghi nhận liên quan đến chúng.
24 IAS 19 Employee Benefits Lợi ích nhân viên Quy định việc hạch toán tất cả các loại phúc lợi của nhân viên ngoại trừ trả lương theo cổ phiếu, áp dụng IFRS 2.
25 IAS 20 Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ Quy định cách trình bày các khoản hỗ trợ từ Chính phủ.
26 IAS 21 The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái Quy định cách trình bày các tài khoản giao dịch ngoại tệ, chuyển đổi báo cáo tài chính của một hoạt động tại nước ngoài sang đơn vị tiền tệ nội địa và dịch báo cáo tài chính sang đơn vị tiền tệ trình bày.
27 IAS 23 Borrowing Costs Chi phí đi vay Cung cấp hướng dẫn về cách đo lường chi phí đi vay, đặc biệt khi chi phí mua lại, xây dựng hoặc sản xuất được tài trợ bởi các khoản vay chung.
28 IAS 24 Related Party Disclosures Thông tin về các bên liên quan Yêu cầu trình bày các giao dịch và các số dư chưa thanh toán với các bên liên quan.
29 IAS 26 Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí Quy định nội dung tối thiểu của báo cáo tài chính của các kế hoạch trợ cấp hưu trí.
30 IAS 27 Consolidated and Separate Financial Statements Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất Quy định các yêu cầu về kế toán và thuyết minh đối với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh và liên kết.
31 IAS 28 Investments in Associates Đầu tư vào công ty liên kết Yêu cầu nhà đầu tư hạch toán khoản đầu tư của mình vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu.
32 IAS 29 Financial Reporting in Hyperinflationary Economies Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát Áp dụng cho bất kỳ đơn vị nào có đồng tiền chức năng là đơn vị tiền tệ của nền kinh tế siêu lạm phát.
33 IAS 32 Financial Instruments: Presentation Công cụ tài chính: Trình bày và công bố Quy định việc trình bày các công cụ tài chính.
34 IAS 33 Earnings Per Share Lãi trên cổ phiếu Đề cập đến việc tính toán và trình bày thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS).
35 IAS 34 Interim Financial Reporting Báo cáo tài chính giữa niên độ Quy định nội dung tối thiểu của một báo cáo tài chính giữa niên độ.
36 IAS 36 Impairment of Assets Tổn thất tài sản Đảm bảo rằng tài sản của doanh nghiệp không được ghi nhận với giá trị cao hơn giá trị có thể thu hồi được.
37 IAS 37 Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng Xác định và chỉ rõ việc hạch toán và công bố các khoản dự phòng, nợ tiềm tàng và tài sản tiềm tàng.
38 IAS 38 Intangible Assets Tài sản vô hình Trình bày các phương pháp kế toán đối với tài sản vô hình.
39 IAS 40 Investment Property Bất động sản đầu tư Quy định cách hạch toán bất động sản đầu tư.
40 IAS 41 Agriculture Nông nghiệp Quy định việc xử lý kế toán, trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh liên quan đến hoạt động nông nghiệp.

 Nguồn: Ifrs.org và SAPP Academy

So sánh chuẩn mực kế toán việt nam và quốc tế

  • Khác nhau về sự áp đặt số tài khoản: ví dụ tài khoản tiền gửi ngân hàng chuẩn mực VN sẽ là 112, còn quốc tế tự do đặt số cho tài khoản
  • Chuẩn mực quốc tế có tính thống nhất cao hơn của VN
  • Hệ thống tài khoản của VN là cố đính, còn của quốc tế là doanh nghiệp tự tạo hệ thống tài khoản sao cho phù hợp
  • Chuẩn mực quốc tế cho phép đánh giá lại tài sản và nợ phải trả theo thời điểm lập báo cáo, nhưng chuẩn mực VN thì không.
  • Trong báo cáo tài chính thì chuẩn mực kế toán quốc tế yêu cầu thêm cả báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu

41 chuẩn mực kế toán quốc tế IAS

 IAS 1 (Presentation of Financial Statements): Trình bày Báo cáo tài chính.

 IAS 2 (Inventories): Hàng tồn kho.

 IAS 3 (Consolidated Financial Statements): Báo cáo tài chính hợp nhất. Banh hành lần đầu năm 1976, thay thế bởi IAS 27 và IAS 28 vào năm 1998.

 IAS 4 (Depreciation Accounting): Kế toán khấu hao tài sản. Không còn áp dụng năm 1999, thay thế bởi IAS 16, 22 và 38.

 IAS 5 (Information to Be Disclosed in Financial Statements): Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính

 IAS 6 (Accounting Responses to Changing Prices): Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá.

 IAS 7 (Statement of Cash Flows): Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ.

 IAS 8 (Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors): Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán và sai sót.

 IAS 9 (Accounting for Research and Development Activities): Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển.

 IAS 10 (Events After the Reporting Period): Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

 IAS 11 (Construction Contracts): Hợp đồng xây dựng.

 IAS 12 (Income Taxes): Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 IAS 13 (Presentation of Current Assets and Current Liabilities): Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn.

 IAS 14 (Segment Reporting): Báo cáo bộ phận.

 IAS 15 (Information Reflecting the Effects of Changing Prices): Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá.

 IAS 16 (Property, Plant and Equipment): Tài sản cố định hữu hình.

 IAS 17 (Leases): Thuê tài sản.

 IAS 18 (Revenue): Doanh thu.

 IAS 19 (Employee Benefits ): Lợi ích nhân viên.

 IAS 20 (Accounting for Government Grants and Disclosure of Government Assistance): Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ.

IAS 21 – IAS 41

 IAS 21( The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates): Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.

 IAS 22 (Business Combinations): Hợp nhất kinh doanh.

 IAS 23 (Borrowing Costs): Chi phí đi vay.

 IAS 24 (Related Party Disclosures): Thông tin về các bên liên quan.

 IAS 25 (Accounting for Investments): Kế toán các khoản đầu tư.

 IAS 26 (Accounting and Reporting by Retirement Benefit Plans): Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí.

 IAS 27 (Consolidated and Separate Financial Statements): Báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất.

 IAS 28 (Investments in Associates): Đầu tư vào công ty liên kết.

 IAS 29 (Financial Reporting in Hyperinflationary Economies): Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát.

 IAS 30 (Disclosures in the Financial Statements of Banks and Similar Financial Institutions): Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự.

 IAS 31 (Interests In Joint Ventures): Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh.

 IAS 32( Financial Instruments: Presentation): Công cụ tài chính: Trình bày và công bố.

 IAS 33 (Earnings Per Share): Lãi trên cổ phiếu.

 IAS 34 (Interim Financial Reporting): Báo cáo tài chính giữa niên độ.

 IAS 35 (Discontinuing Operations): Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động.

 IAS 36 (Impairment of Assets): Tổn thất tài sản.

 IAS 37 (Provisions, Contingent Liabilities and Contingent Assets): Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.

 IAS 38 (Intangible Assets): Tài sản vô hình.

 IAS 39 (Financial Instruments: Recognition and Measurement): Công cụ tài chính.

 IAS 40 (Investment Property): Bất động sản đầu tư.

 IAS 41 (Agriculture): Nông nghiệp.

Download chuẩn mực kế toán quốc tế

 http://thuviendientu.muce.edu.vn/doc/he-thong-ke-toan-quoc-te-chuan-muc-164171.html

Chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho

 Mục đích của chuẩn mực kế toán quốc tế số 2 (IAS 2) – Hàng tồn kho là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; ghi giảm giá hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

 Hàng tồn kho đề cập trong chuẩn mực này gồm:

 –   Hàng hoá mua về để bán, gồm hàng hoá tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán.

 –   Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán

 –   Sản phẩm dở dang, gồm sản phẩm chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho.

 –   NVL, công cụ, dụng cụ tồn kho và đã mua đang đi trên đường.

 –   Chi phí dịch vụ dở dang

Chuẩn mực kế toán quốc tế về tài sản cố định

 – Điều kiện ghi nhận: TSCĐ là những loại tài sản có thời gian sử dụng trên 1 năm, được đầu tư để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho doanh nghiệp (DN). TSCĐ trong DN bao gồm TSCĐ hữu hình (Đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị và phương tiện vận tải); TSCĐ vô hình (Bằng phát minh, sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu, chi phí thành lập, đặc quyền và uy tín, sự tín nhiệm) và tài nguyên thiên nhiên (Mỏ than, mỏ khí đốt, mỏ khoáng sản).

 – Cách tính nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ bao gồm tất cả các phí tổn cần thiết và hợp lý để đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng. Đối với TSCĐ mua, nguyên giá được xác định trên cơ sở giá mua, cộng (+) các chi phí chuyên chở, lắp ráp, chạy thử, trừ (-) chiết khấu được hưởng do thanh toán sớm; Đối với nhà cửa, thiết bị tự xây dựng, nguyên giá là giá trị công trình được xây dựng, gồm giá trị vật liệu, lương công nhân, phí thiết kế, phí bảo hiểm, phí xin giấy phép; Đối với đất đai, nguyên giá bao gồm giá mua, hoa hồng môi giới, phí trước bạ và các chi phí thu dọn, cải tạo.

Chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu

 Theo IAS 18 – doanh thu sẽ được đo lường theo giá trị hợp lý của việc xem xét nhận được hoặc phải thu. Để xác định giá trị hợp lý, cần tính đến mọi khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá do người bán cấp.

 Trong hầu hết các trường hợp, “giá trị hợp lý” sẽ đại diện cho tiền hoặc các khoản tương đương tiền mà người bán nhận được hoặc phải thu. Tuy nhiên, trong trường hợp xem xét hoãn lại, IAS 18 giải thích sự sắp xếp đó tạo thành một giao dịch tài chính hiệu quả và thực chất của giao dịch là việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cộng với việc cung cấp tài chính. Trong trường hợp như vậy, số tiền phải thu được chia thành:

 (a) Một khoản phải thu cho việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ. Điều này được thực hiện bằng cách chiết khấu khoản tiền mặt phải thu trong tương lai của người bán. Tỷ lệ lãi suất được tính là tỷ lệ vay phổ biến của người mua hoặc, nếu dễ xác định hơn, tỷ lệ chiết khấu khoản tiền mặt phải thu trong tương lai với giá tiền mặt hiện tại của hàng hóa hoặc dịch vụ. Điều này được công nhận ngay lập tức.

 (b) Một khoản phải thu để cung cấp tài chính cho người mua, được ghi nhận theo thời hạn ngụ ý.

Câu hỏi trắc nghiệm môn chuẩn mực kế toán quốc tế

 https://vincentonight.blogspot.com/2020/04/cau-hoi-trac-nghiem-chuan-muc-ke-toan.html

 Mục đích của bài kiểm tra này là để đo lường mức độ kiến thức và hiểu biết của học viên về các chuẩn mực kế toán quốc tế.

  

  

  

  

  

 Tag: pdf song ngữ giáo chuẩn mực kế toán quốc tế