Thủ tục lập di chúc quyền sử dụng đất

 Di chúc cho tặng nhà đất là di chúc phổ biến và được quan tâm nhiều nhất. Hãy cùng Luật DeHa tìm hiểu cách tiến hành thủ tục lập di chúc thừa kế quyền sử dụng đất thông qua bài viết dưới đây:

 Thủ tục lập di chúc quyền sử dụng đất

 Người lập di chúc thừa kế quyền sử dụng đất có thể lựa chọn một trong những hình thức của di chúc đó là:

 Di chúc bằng văn bản bao gồm:

 1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

 2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

 3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

 4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực

 Để di chúc có giá trị cần lưu ý quy định về di chúc hợp pháp:

 Quy định về Di chúc hợp pháp tại điều 630 BLDS 2015 như sau:

 1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

 a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

 b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

 2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

 3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

 4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

 5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

 Di chúc cần có những nội dung sau:

 1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

 a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

 b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

 c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

 d) Di sản để lại và nơi có di sản.

 2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

 3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

 Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

 Một số câu hỏi liên quan đến di chúc thừa kế quyền sử dụng đất

 Đất hộ gia đình có làm di chúc được không

 Đất được cấp cho hộ gia đình thì tức tất cả những người có tên trong hộ khẩu của gia đình vào thời điểm nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người có quyền sử dụng đất. Do đó, khi lập di chúc đất hộ gia đình, các nhân chỉ được quyền định đoạt phần đất của họ trong đất của hộ gia đình chứ không được định đoạt toàn bộ đất của hộ gia đình.

 Đất chưa có sổ đỏ có làm di chúc được không

 Điều 167 Luật đất đai quy định về Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

 Bên cạnh đó, Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 người sử dụng đất được thực hiện quyền thừa kế quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

 – Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

 – Đất không có tranh chấp;

 – Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

 – Trong thời hạn sử dụng đất.

 Trường hợp đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cá nhân có thể lập di chúc không có người làm chứng hoặc di chúc có người làm chứng để phân chia đất của họ sau khi chết.

 Đất đang tranh chấp có được lập di chúc không

 Như trên đã phân tích người sử dụng đất có quyền lập di chúc thừa kế quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, để sang tên đất nhận thừa kế thì đất phải đang không có tranh chấp. Do đo, đất đang tranh chấp vẫn có thể lập di chúc thừa kế tuy nhiên việc sang tên đất cần phải giải quyết tranh chấp về đất trước thì mới khai nhận thừa kế được.

 Mẫu di chúc đất thờ cúng

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 DI CHÚC

 Hôm nay, ngày … tháng ….. năm …., tại ……………………………………………………..,

 Tôi là: ………………………………….

 Sinh ngày …. tháng …. năm …………

 CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….

 Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

 Tài sản của tôi gồm: (1)

 1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất …………………………….. Số phát hành  ………………… số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …………………… do …………………………. cấp ngày ………………….

 Thông tin cụ thể như sau:

 * Quyền sử dung đất:

 – Diện tích đất: ……. m2 (Bằng chữ: …………………… mét vuông)

 – Địa chỉ thửa đất: …………………………………………….

  Thửa đất:     ………..          – Tờ bản đồ:   ………….

 – Mục đích sử dụng:  …………………

 – Thời hạn sử dụng: ………………………..

 – Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………

 * Tài sản gắn liền với đất:

 – Loại nhà: ……………………;            – Diện tích sàn: ……… m2

 – Kết cấu nhà : …………………;          – Số tầng : ………….

 – Thời hạn xây dựng: …………;          – Năm hoàn thành xây dựng : …………

 Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

 1/ Ông/bà: ………………………………….

 Sinh ngày …. tháng …. năm …………

 CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….

 2/ Ông/bà: ………………………………….

 Sinh ngày …. tháng …. năm …………

 CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………… cấp ngày ………………..

 Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………………….

 Ngoài ông/bà ………………, tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

 Ý nguyện của tôi: ………………………………………………………………

 Tôi dành phần tài sản là toàn bộ thửa đất cùng nhà trên đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác số….. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận… cấp ngày … cho ông/bà… là tài sản dùng vào việc thờ cúng của gia đình (thông tin cụ thể về thửa đất, nhà ở như tôi đã nêu ở trên). Để tài sản này được sử dụng đúng mục đích là nơi thờ cúng của gia đình, tôi giao cho (3.1) …………. là người chịu trách nhiệm quản lý.

 Sau khi tôi qua đời, (3.2) ………………………  được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

 Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) …. (…) bản, mỗi bản gồm … (…) trang…. (…) tờ.

 NGƯỜI LẬP DI CHÚC

 (Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

 Mẫu di chúc cho tặng đất đai/ Mẫu di chúc chuyển quyền sử dụng đất

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————-

 DI CHÚC

 Tại Phòng Công chứng số…………

 (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

 1. Trường hợp một người lập Di chúc:

 Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………

 Sinh ngày:………/……../…………….

 Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

 ……………………………………………………………………………………………………………………….

 2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:

 Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………

 Sinh ngày:………/……../…………….

 Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

 ………………………………………………………………………………………………………………………..

 cùng vợ là Bà : ………………………………………………

 Sinh ngày:………/……../…………….

 Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

 ………………………………………………………………………………………………………………………..

 Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:

 Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở  số……. do…. Cấp ngày……. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)

 Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trogn quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)

 (Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản;

 3. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ:

 4. Trường hợp Di chúc có người làm chứng:

 Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :

 ông (Bà): ………………………………………………

 Sinh ngày:………/……../…………….

 Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

 ………………………………………………………………………………………………………………………..

 ông (Bà): ………………………………………………

 Sinh ngày:………/……../…………….

 Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….

 Hộ khẩu thường trú: (Truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)

 ………………………………………………………………………………………………………………………..

 Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

 Người làm chứng (nếu có)

 (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 Người lập di chúc

 (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

  

  

  

 Tag: luật di chúc đất đai