Mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp

Mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp

 Phụ lục II-22

 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

 ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 TÊN DOANH NGHIỆP

  

  

 Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  

 ……, ngày…… tháng…… năm ……

 THÔNG BÁO

 Về việc giải thể doanh nghiệp

 Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

 Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

 Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

 Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:

 Trường hợp doanh nghiệp gửi Nghị quyết/Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp thì ghi:

 Nghị quyết/Quyết định giải thể số: ……… ngày …. /…. /……

 Lý do giải thể: …………………………………………………………………………….

 Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, đăng tải Nghị quyết/Quyết định giải thể và Biên bản họp (nếu có), phương án giải quyết nợ (nếu có) trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp thì ghi:

 Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc Trọng tài theo quy định tại khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp. Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể.

 Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

  

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

 (Ký và ghi họ tên)[1]

 [1] Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Thông báo giải thể doanh nghiệp gửi cơ quan thuế

 – Trình tự thực hiện:

 + Bước 1: Doanh nghiệp trước khi nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Luật doanh nghiệp, Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì phải gửi hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Khoản 3 Điều 202 Luật doanh nghiệp để làm thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế.

 + Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:

 ++ Đối với hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể của doanh nghiệp bằng giấy:

 Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể của doanh nghiệp, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, tên tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể của doanh nghiệp. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.

 Trường hợp hồ sơ hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể của doanh nghiệp gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.

 Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

 ++ Đối với hồ sơ gửi đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

 – Cách thức thực hiện:

 + Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;

 + Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

 + Hoặc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.

 – Thành phần, số lượng hồ sơ:

 + Thành phần hồ sơ gồm:

 ++ Quyết định giải thể;

 ++ Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu ;

 ++ Biên bản họp (đối với trường hợp doanh nghiệp tự giải thể);

 ++ Bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định của Toà án có hiệu lực (đối với trường hợp giải thể do bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo Quyết định của tòa án).

 – Số lượng hồ sơ: 01 bộ

 – Thời hạn giải quyết:

 Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải thực hiện Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính gửi cho người nộp thuế. Đồng thời chuyển trạng thái của người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc của người nộp thuế về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

 – Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp

 – Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục thuế.

 – Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.

 – Phí, lệ phí (nếu có): Không.

 – Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không

 – Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

 – Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

 + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

 + Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;

 + Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;

 + Điều 16; Khoản 4 Điều 17 ; Khoản 1.a Điều 18 Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế.

 

 

 

 

 

 

 Tag: (theo mẫu) mới nhất ii 22