Các thủ tục cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp về pháp lý
- Nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu
- Mở tài khoản và thông báo số tài khoản ngân hàng
- Mua chữ ký số
- Treo bảng hiệu công ty
- Làm thủ tục phát hành hóa đơn
- Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động và các vấn đề về thuế
Những việc cần làm sau khi thành lập công ty để phát triển doanh nghiệp
 Sau khi thành lập công ty, điều quan trọng là phải có một danh sách kiểm tra những việc cần làm. Danh sách kiểm tra này sẽ bao gồm những thứ như:
 Tạo cấu trúc đội ngũ nội bộ
 Khi một tổ chức đang trong quá trình xây dựng đội ngũ của mình, tổ chức đó nên xem xét cấu trúc bên trong mà tổ chức đó muốn xây dựng.
 Cấu trúc bên trong có thể là một trong ba:
 – Một cơ cấu tổ chức phẳng, nơi mọi người đều bình đẳng và mọi người đều có trách nhiệm như nhau.
 – Một cấu trúc phân cấp trong đó có một vài người phụ trách và những người còn lại tuân theo mệnh lệnh của họ.
 – Cấu trúc ma trận / đa tiêu – đây là khi có các cấp quyền hạn khác nhau cho các nhóm hoặc dự án khác nhau.
 Xây dựng thương hiệu và giá trị của bạn
 Xây dựng thương hiệu là một quá trình liên tục. Đó là về việc tạo ra một thông điệp nhất quán trên tất cả các nền tảng và kênh.
 Điều quan trọng nhất cần nhớ khi nói đến thương hiệu là nó phải xác thực. Một thương hiệu phải có khả năng kết nối với khán giả và phản ánh các giá trị của công ty.
 Khi xây dựng thương hiệu của bạn, điều quan trọng là phải nhớ những gì bạn muốn công ty của bạn đại diện. Điều này sẽ giúp bạn tạo ra một câu chuyện mạnh mẽ hơn và đảm bảo rằng thương hiệu của bạn phù hợp với các mục tiêu và giá trị của công ty bạn.
 Xác định đối tượng mục tiêu và phân khúc thị trường của bạn
 Khi bạn làm việc trên một doanh nghiệp mới, điều quan trọng là phải xác định đối tượng mục tiêu và phân khúc thị trường của bạn. Nó giúp bạn tập trung vào những gì cần phải làm để tiếp cận họ.
 Phát triển chiến lược tiếp thị của bạn
 Tiếp thị là một quá trình trải dài trên nhiều kênh khác nhau, bao gồm truyền thông xã hội và tiếp thị qua email.
 Chiến lược tiếp thị là quá trình quyết định loại hình tiếp thị nào sẽ sử dụng cho doanh nghiệp của bạn. Nó cũng bao gồm việc quyết định lượng thời gian và tiền bạc bạn muốn dành cho mỗi kênh.
 Quá trình này nên được thực hiện để xác định kênh nào hiệu quả nhất trong việc tiếp cận khán giả của bạn và cuối cùng là thúc đẩy chuyển đổi.
Kế toán công ty mới thành lập cần làm gì
- Thiết lập hồ sơ khai thuế ban đầu
- Kê khai thuế GTGT
- Kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp
- Lương và Bảo hiểm
- Sổ sách kế toán
Mở sổ kế toán cho công ty mới thành lập
 Sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập công ty. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán.
 Sau này sổ sẽ được mở vào đầu kỳ kế toán năm
Bảng cân đối kế toán công ty mới thành lập
 Đơn vị:……………….  Địa chỉ:………………. |
 Mẫu số B 01 – DNN  (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
 Tại ngày……tháng … năm ….
 Đơn vị tính:………….
 TÀI SẢN |
 Mã số |
 Thuyết minh |
 Số cuối năm |
 Số đầu năm |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) |
 100 |
|||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
 110 |
 (III.01) |
||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
 120 |
 (III.05) |
||
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
 121 |
|||
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) |
 129 |
 (…) |
 (…) |
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
 130 |
|||
1. Phải thu của khách hàng |
 131 |
|||
2. Trả trước cho người bán |
 132 |
|||
3. Các khoản phải thu khác |
 138 |
|||
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
 139 |
 (…) |
 (…) |
|
IV. Hàng tồn kho |
 140 |
|||
1. Hàng tồn kho |
 141 |
 (III.02) |
||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
 149 |
 (…) |
 (…) |
|
V. Tài sản ngắn hạn khác |
 150 |
|||
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ |
 151 |
|||
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
 152 |
|||
3. Tài sản ngắn hạn khác |
 158 |
|||
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
 (200 = 210+220+230+240) |
 200 |
|||
I. Tài sản cố định |
 210 |
 (III.03.04) |
||
1. Nguyên giá |
 211 |
|||
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
 212 |
 (….) |
 (…..) |
|
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
 213 |
|||
II. Bất động sản đầu tư |
 220 |
|||
1. Nguyên giá |
 221 |
|||
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) |
 222 |
 (….) |
 (…..) |
|
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
 230 |
 (III.05) |
||
1. Đầu tư tài chính dài hạn |
 231 |
|||
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) |
 239 |
 (….) |
 (…..) |
|
IV. Tài sản dài hạn khác |
 240 |
|||
1. Phải thu dài hạn |
 241 |
|||
2. Tài sản dài hạn khác |
 248 |
|||
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
 249 |
 (….) |
 (…..) |
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
 (250 = 100 + 200) |
 250 |
|||
NGUỒN VỐN | ||||
A – NỢ PHẢI TRẢ
 (300 = 310 + 320) |
 300 |
|||
I. Nợ ngắn hạn |
 310 |
|||
1. Vay ngắn hạn |
 311 |
|||
2. Phải trả cho người bán |
 312 |
|||
3. Người mua trả tiền trước |
 313 |
|||
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
 314 |
 III.06 |
||
5. Phải trả người lao động |
 315 |
|||
6. Chi phí phải trả |
 316 |
|||
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác |
 318 |
|||
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
 319 |
|||
II. Nợ dài hạn |
 320 |
|||
1. Vay và nợ dài hạn |
 321 |
|||
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
 322 |
|||
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác |
 328 |
|||
4. Dự phòng phải trả dài hạn |
 329 |
|||
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU
 (400 = 410+430) |
 400 |
|||
I. Vốn chủ sở hữu |
 410 |
 III.07 |
||
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
 411 |
|||
2. Thặng dư vốn cổ phần |
 412 |
|||
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
 413 |
|||
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
 414 |
 (….) |
 (….) |
|
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
 415 |
|||
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
 416 |
|||
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
 417 |
|||
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
 430 |
|||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
 (440 = 300 + 400 ) |
 440 |
 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
 Chỉ tiêu |
 Số cuối năm |
 Số đầu năm |
1- Tài sản thuê ngoài | ||
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công | ||
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược | ||
4- Nợ khó đòi đã xử lý | ||
5- Ngoại tệ các loại |
  Lập, ngày … tháng … năm …
 Người lập biểu  (Ký, họ tên) |
 Kế toán trưởng  (Ký, họ tên) |
 Giám đốc  (Ký, họ tên, đóng dấu) |
 Ghi chú:
 (1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
 (2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại “Mã số”.
 (3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
Doanh nghiệp mới thành lập chưa phát sinh doanh thu
 Công ty mới thành lập không phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh trả thu nhập trong năm thì doanh nghiệp phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản thì doanh nghiệp được phép
 Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh, nhưng phải chịu sự giám sát của Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
 Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng bị cấm một số hoạt động và bị tuyên vô hiệu sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản:
- Cất giấu, tẩu tán, tặng cho tài sản;
- Thanh toán khoản nợ không có bảo đảm, trừ khoản nợ không có bảo đảm phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản và trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp;
- Từ bỏ quyền đòi nợ;
- Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp.
 Tag: 2021 2020 bước 2019 2018 2017 luật 2014 nghệ 10 thuủ tiên tính điểm chuẩn gì? in ấn lưu ý riêng