Các câu hỏi về giải thể doanh nghiệp

 Giải thể doanh nghiệp là một quá trình khó khăn đối với tất cả các bên liên quan. Nó có thể đặc biệt khó khăn khi công ty đã hoạt động trong một thời gian dài

Không xử phạt đối với doanh nghiệp giải thể khi nào

 Khi các doanh nghiệp giải thể không vi phạm bất cứ một quy định hiện hành nào của Luật Doanh nghiệp. Bản thân doanh nghiệp đó không nợ thuế, không vi phạm pháp luật và hoạt động đúng theo quy định của Pháp Luật nên không xử phạt đối với doanh nghiệp giải thể

Thủ tục chốt sổ bhxh khi công ty giải thể

 Để chốt sổ BHXH cho người lao động doanh nghiệp cần thì bạn cần làm thủ tục báo giảm lao động tham gia BHXH đó.

 Hồ sơ chuẩn bị cần có để báo giảm lao động:

  • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT
  • Biên bản trả thẻ BHYT đối với trường hơp đơn vị đã nộp trước đó (nếu có)
  • Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (01 bản/người)
  • Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động
  • Hoàn thiện các hồ sơ trên rồi gửi cho cơ quan BHXH quản lý

Xử lý công nợ khi giải thể doanh nghiệp

 Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị giải thể cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

 Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

 a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

 b) Nợ thuế;

 c) Các khoản nợ khác;

Xử lý hàng tồn kho khi giải thể doanh nghiệp

 Bạn phải xuất hóa đơn để thanh lý số hàng tồn kho, có thể xuất bán hoặc xuất cho chủ sở hữu của công ty. Bạn phải nộp số thuế GTGT, tiền thuế của số hàng này bạn đã được khấu trừ khi mua hàng nhập kho, nay bên bạn không đưa vào sản xuất kinh doanh thì bạn phải nộp lại chứ, tiền thuế này cũng không phải cty nộp mà là của những người mua lại hàng này nộp thôi mà.

 Hàng tồn kho có thể căn cứ từng loại hàng tồn kho mà xác định giá bán thanh lý

Hậu quả pháp lý của giải thể doanh nghiệp

 Theo quy định tại Điều 35 Nghị định 50/2016/NĐ-CP Quy định về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, số tiền phạt đối với hành vi trên có thể lên đến 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng.

Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không

 Thời hạn nộp hô sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.”

Thủ tục quyết toán thuế để giải thể doanh nghiệp

 – Những khoản nợ đối tác, nợ lương người lao động, nợ bảo hiểm xã hội… chủ doanh nghiệp có thể làm kế hoạch xin trả nợ trong vòng 6 tháng sau khi giải thể công ty

 – Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì cần gửi công văn nhằm yêu cầu Cục Hải quan, nơi trụ sở chính trực thuộc, xác nhận việc không còn nợ thuế xuất nhập khẩu.

 – Doanh nghiệp cần gửi văn bản tới cơ quan thuế để đề nghị việc kiểm tra quyết toán thuế cho đơn vị mình tại cơ quan quản lý thuế.

 – Doanh nghiệp cần tiến hành quyết toán những khoản thuế phát sinh trong quá trình hoạt động và trong quá trình quyết toán thuế.

 – Doanh nghiệp cần tiến hành nộp các khoản thuế, đóng mã số thuế để hoàn tất thủ tục quyết toán.

 Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm:

 – Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN, do Bộ Tài chính ban hành.

 – Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh.

 – Một số giấy tờ đi kèm khác, tùy theo thực tế phát sinh doanh nghiệp khi giải thể.

Thời hạn kiểm tra quyết toán thuế đối với doanh nghiệp giải thể

 Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ tài liệu từ người nộp thuế

Không giải thể công ty có sao không

 Xử lý hành chính khi không tiến hành giải thể. Tuy không bị xử lý hình sự nhưng đối với hành vi không tiến hành giải thể, có thể bị xử lý hành chính. Căn cứ vào Điều 36 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

 Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không tiến hành thủ tục giải thể đối với doanh nghiệp thuộc các trường hợp bị giải thể theo quy định của pháp luật.

 Xử lý hình sự nếu có hành vi trốn thuế

Mẫu công văn xin giải thể doanh nghiệp

 CÔNG TY ……..
———–

 Số:     /CV/20….
V/v: Giải thể doanh nghiệp

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————

 Hà Nội, ngày       tháng       năm 20….

 

 Kính gửi:       Chi cục thuế …………………………………………………………………

  

 Công ty …………………………………..được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số …………………………………………………………………………………..

 Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..

 Trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….

 Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………………………………………

 Vì lý do hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả ………………………………………

 …………………………………………………………………………………………….

 Căn cứ vào Điều 158 của Luật Doanh Nghiệp ngày 29/11/2005 về thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty …………………………. quyết định giải thể doanh nghiệp (Quyết định được gửi kèm theo công văn), đồng thời xin xác nhận về việc không nợ thuế, đóng cửa Mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp được thu hồi.

 Vậy chúng tôi kính báo và đề nghị Quý cơ quan giúp đỡ để công ty tiến hành thủ tục giải thể theo đúng Luật định.

  

 Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:
– Cục thuế tp Hà Nội
– Chi cục thuế ……….
– Sở kế hoạch và đầu tư ………..
– LưuVP
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 Giám đốc

Công ty giải thể có được hoàn thuế không

 Trong giai đoạn hoạt động, doanh nghiệp phát sinh nhiều chi phí (văn phòng, điện nước, xăng xe…) có thuế giá trị gia tăng được kê khai khấu trừ. Khi doanh nghiệp không hoạt động nữa và có nhu cầu giải thể, doanh nghiệp hoàn toàn được hoàn thuế.

Thủ tục hoàn thuế gtgt khi giải thể doanh nghiệp

 – Bước 1: Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp phải gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

 – Bước 2: Xử lý hồ sơ

  • Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh.

 – Bước 3: Khi đã được xóa tên khỏi sổ đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đóng mã số thuế với cơ quan thuế. Hồ sơ đóng mã số thuế với cơ quan thuế bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế( doanh nghiệp nộp bản gốc, không nộp bản sao, kể cả bản sao có công chứng)
  • Quyết định giải thể doanh nghiệp hoặc quyết định mở thủ tục giải thể yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp hoặc thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh.
  • Hồ sơ hoàn thuế được nộp một bộ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế. Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính.

 Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết định hoàn thuế, lập Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định; căn cứ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.

Doanh nghiệp giải thể có phải nộp thuế môn bài

 Nếu doanh nghiệp đã giải thể thì năm tiếp theo sẽ không phải đóng thuế môn bài

Doanh nghiệp lỗ mấy năm thì giải thể

 Không có quy định phải giải thể doanh nghiệp lỗ liên tục trong mầy năm

Biên bản họp hội đồng thành viên về việc giải thể công ty

CÔNG TY …………………………………. 

 …………………………………..  

  

 Số: …………/BB-HĐTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  

       

 BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

 ( V/v: Giải thể Công ty)

 ———

  

 – Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020;

 – Hôm nay, vào hồi …. giờ ….. ngày …/…./….., tại trụ sở Công ty( Số nhà… phố( thôn )……….., phường( xã)……….. thành phố( huyện )……. ,tỉnh…., chúng tôi toàn thể thành viên công ty sở hữu 100% vốn điều lệ tham dự cuộc họp, gồm:

 + Ông( bà ): ……………: Chủ tịch HĐTV – Chủ toạ;

 + Ông( bà ): …………….: thành viên – Thư ký;

 + Ông( bà):……………….: Thành viên;

 Đã tiến hành họp Hội đồng thành viên để Quyết định giải thể Công ty, sau khi nghe Đại diện theo pháp luật của Công ty báo cáo tình hình của công ty hiện nay, các thành viên đã thống nhất thông qua các nội dung sau:

  1. Giải thể công ty:

 + ….(Lý do giải thể)………………………….

 + Quyết định ngừng hoạt động của công ty để làm thủ tục giải thể doanh nghiệp từ ngày …./…/….

 + Thời hạn thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của công ty (nếu có) được ấn định từ ngày……/……./…….. đến hết ngày……/……./……. và được công bố trên báo ………….. 03 số liên tiếp theo quy định của Điều lệ công ty

 Các thành viên Công ty cam kết sẽ chịu trách nhiệm giải quyết tất cả các tồn tại của công ty (kể cả sau khi đã được cơ quan ĐKKD thông báo xoá tên Doanh nghiệp nếu có tổ chức hoặc cá nhân nào khiếu nại).

  1. Tổ chức thực hiện giải thể công ty:

 Các thành viên Hội đồng thành viên công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản, giải quyết các công việc giải thể của công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và các quy định tại điều lệ công ty, trong đó thực hiện một số nội dung chủ yếu sau:

 + Thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, tổ chức có liên quan về việc giải thể doanh nghiệp, thanh toán các khoản nợ, thanh lý hợp đồng;

 + Kiểm kê, xác định giá trị tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp;

 + Mời các tổ chức, chuyên gia Việt Nam hoặc nước ngoài tiến hành kiểm toán, giám định máy móc, thiết bị, nhà xưởng, xác định giá trị còn lại của doanh nghiệp hoặc của Hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu thấy cần thiết);

 + Xác định các nghĩa vụ tài chính đã thực hiện đối với Nhà nước;

 + Xác định các khoản còn phải thu, phải trả;

 + Lập phương án thanh lý để Hội đồng thành viên chuẩn y;

 + Thực hiện phương án thanh lý đã được chuẩn y;

 + Thực hiện thanh toán các nghĩa vụ theo thứ tự ưu tiên do Nhà nước quy định;

 + Thanh toán giá trị tài sản còn lại cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp;

 + Tổng hợp hồ sơ, tài liệu, chứng từ giải thể và lập báo cáo kết quả thực hiện giải thể doanh nghiệp để báo cáo các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo pháp luật quy định.

  1. Giao cho người Đại diện theo pháp luật của Công ty:

 Căn cứ pháp luật hiện hành, Điều lệ công ty và Nghị quyết cuộc họp này ban hành Quyết định giải thể Công ty, chỉ đạo các thành viên Hội đồng thành viên và các bộ phân có liên quan của công ty thực hiện các trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo đúng quy định tại điều 202 Luật doanh nghiệp 2014 và nội dung tại Quyết định này.

 Biên bản lập xong hồi …. giờ, ngày…./…/….. các thành viên đã tự đọc, nhất trí thông qua các nội dung trên và ký tên dưới đây. Cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung và chữ ký của các thành viên trong biên bản nay; nếu sai sẽ tự chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

  

 Các thành viên công ty

 ( Ký và ghi rõ họ tên )

  

Thư ký 

 ( ký và ghi rõ họ tên)

 —————-

  

  

  

  

Chủ toạ 

 ( ký tên, đóng dấu và ghi dõ họ tên)

 —————

  

  

  

  

  

  

 Các thành viên khác của công ty

 ( Ký và ghi rõ họ tên )

Phụ lục ii-24 giải thể doanh nghiệp

TÊN DOANH NGHIỆP
________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
Số: ………….. ……, ngày…… tháng…… năm ……

  

 THÔNG BÁO

 Về việc giải thể doanh nghiệp

 Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

 Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):

 Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

 Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:

 Trường hợp doanh nghiệp gửi Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp thì ghi:

 Quyết định giải thể số:               ngày               /              /

 Lý do giải thể:

 Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ của doanh nghiệp (nếu có) trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

 Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp thì ghi:

 Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp. Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.

 Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

  

 

 Các giấy tờ gửi kèm:
– ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP

 (Ký, ghi họ tên)[1]

Công ty giải thể có phải trả trợ cấp mất việc làm – Chế độ cho nhân viên khi công ty giải thể

 Công ty giải thể thì việc giải quyết các quyền lợi của người lao động được ưu tiên hàng đầu, trong đó có lương, trợ cấp thôi việc,…

Thủ tục trả con dấu khi giải thể doanh nghiệp

 Đối với doanh nghiệp sử dụng mẫu dấu mới thì khi giải thể, doanh nghiệp chỉ cần nộp lại con dấu; Giấy chứng nhận mẫu dấu cùng với Hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

Đóng tài khoản ngân hàng khi giải thể doanh nghiệp

 Tổ chức có tài khoản thanh toán chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật

Mẫu giấy ủy quyền giải thể doanh nghiệp

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —–*****—–

 GIẤY UỶ QUYỀN

 – Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015;

 – Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020;

 – Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty ………………;

 – Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của … Công ty … ;

 – Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/… của Giám đốc/Tổng Giám đốc Công ty … về việc phân công, ủy quyền cho …. ;

 NGƯỜI UỶ QUYỀN:

 Ông/Bà :..……………………………………………………….

 Chức vụ : Giám đốc/Tổng giám đốc Công ty ..………

 Số CMTND : ……… do Công an thành phố X cấp ngày …

 Địa chỉ :..…………………………………………………………

 NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN:

 Ông/Bà :..…………………………………………………………..

 Chức vụ : Phó……….. Công ty ..………………….…….…

 Số CMTND : …… do Công an thành phố X cấp ngày ………

 Địa chỉ :..……………………………………………………………

 Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:

 1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của … theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của công ty.

 2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …

 3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng … cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.

 4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …, kinh doanh dịch vụ …;

 5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.

 6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty……theo quy định của Quy chế.

 Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc …… bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Nơi nhận:

 – …….

 – …….

GIÁM ĐỐC

  

 NGUYỄN VĂN A

Có phải bồi thường khi công ty giải thể

 Luật doanh nghiệp 2020 không quy định việc bồi thường khi giải thể công ty

Mua xe của công ty đã giải thể

 Khi mua lại xe ô tô cũ của công ty nhưng công ty chưa xuất hóa đơn cho bạn và hiện tại công ty đang ngừng hoạt động nên không xuất trình được hóa đơn. Do vậy nếu công ty chưa xuất hóa đơn thì để làm thủ tục sang tên bạn vẫn có thể sang tên được nếu bạn có hợp đồng chuyển nhượng xe giữa bạn và công ty, hợp đồng này phải công chứng chứng thực.

Xử lý sổ sách khi công ty giải thể

  • Xử lý hàng tồn kho & TSCĐ còn tồn trên sổ sách: xuất bán & kê khai thuế GTGT trước khi trả hóa đơn còn thừa cho thuế.
  • Thanh quyết tóan hóa đơn, trả hóa đơn thừa
  • Quyết toán thuế TNDN đến thời điểm giải thể
  • Lập BCTC đến thời điểm giải thể
  • Nộp thông báo giải thể, quyết định giải thể
  • Nộp các khỏan thuế còn thiếu

Hạch toán kế toán giải thể công ty

 Hoàn nhập dự phòng còn lại tính đến thời điểm giải thể:

 Nợ TK 159 (1): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

 Nợ TK 159 (2): Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi

 Nợ TK 159 (3): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 Nợ TK 229: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn

 Có TK 421: Tổng số dự phòng được hoàn nhập trước khi giải thể

 • Xóa hao mòn lũy kế của tài sản cố định:

 Nợ TK 214 (1, 3): Xóa hao mòn lũy kế của tài sản cố định hữu hình và vô hình

 Có TK 2111: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

 Có TK 2113: Nguyên giá của tài sản cố định vô hình

 (Sau bút toán xóa hao mòn, tài sản cố định sẽ ghi nhận trên sổ theo giá trị còn lại).

 Phản ánh giá bán của vật tư, hàng hóa:

 Nếu giá bán > giá gốc  Doanh nghiệp được lãi, ghi lãi vào bên Có TK 421:

 Nợ TK 111, 112: Giá bán đã bao gồm cả VAT đầu ra

 Có TK 152. 153, 155, 156: Giá gốc của vật tư, hàng hóa

 Có TK 421: Lãi

 Có TK 33311: VAT đầu ra

 Nếu giá bán < giá gốc Doanh nghiệp bị lỗ, ghi lỗ vào bên Nợ TK 421:

 Nợ TK 111, 112: Giá bán đã bao gồm cả VAT đầu ra

 Nợ TK 421: Lỗ

 Có TK 152. 153, 155, 156: Giá gốc của vật tư, hàng hóa

 Có TK 33311: VAT đầu ra

 • Phản ánh giá bán của tài sản cố định:

 Nếu giá bán > giá trị còn lại của Tài sản cố định => Lãi.

 Nợ TK 111, 112: Giá bán Tài sản cố định đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

 Có TK 2111: Giá trị còn lại của Tài sản cố định hữu hình

 Có TK 2113: Giá trị còn lại của Tài sản cố định vô hình

 Có TK 421: Lãi do bán Tài sản cố định

 Nếu giá bán < giá trị còn lại của Tài sản cố định => Lỗ.

 Nợ TK 111, 112: Giá bán Tài sản cố định đã bao gồm thuế giá trị gia tăng

 Nợ TK 421: Lỗ do bán Tài sản cố định Có TK 2111: Giá trị còn lại của Tài sản cố định hữu hình

 Có TK 2113: Giá trị còn lại của Tài sản cố định vô hình

 Thu hồi các khoản đầu tư tài chính, cho vay…:

 Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được

 Có TK 121: Đầu tư tài chính ngắn hạn

 Có TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn

 • Thu hồi nợ phải thu:

 Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được

 Nợ TK 421: Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hoặc số nợ bị mất không thu được

 Có TK 131: Số nợ phải thu từ khách hàng

 • Thanh toán các khoản cho người lao động:

 Nợ TK 334

 Có TK 111, 112

 Thanh toán với các chủ nợ:

 Nợ TK 331, 341, 315: Số nợ gốc

 Có TK 421: Chiết khấu thanh toán được hưởng

 Có TK 111, 112: Số tiền đã trả

 • Thanh toán thuế còn nợ ngân sách Nhà nước (kể cả số phát sinh trong quá trình giải thể):

 Nợ TK 333

 Có TK 111, 112

 • Thanh toán chi phí giải thể:

 Nợ TK 421

 Có TK 111, 112

 Điều chuyển các nguồn vốn chủ sở hữu ngoài vốn góp về vốn góp:

 Nếu công ty có lãi:

 Nợ TK 411 (2): Thặng dư vốn cổ phần nếu có làm tăng vốn góp

 Nợ TK 418: Các nguồn vốn chủ sở hữu khác ngoài vốn góp làm tăng vốn góp

 Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối làm tăng vốn góp

 Có TK 411 (1): Ghi tăng vốn góp cho các cổ đông

 Nếu công ty lỗ:

 Nợ TK 411 (1): Ghi giảm vốn góp cho các cổ đông

 Có TK 411 (2): Chuyển phần thặng dư (âm) vốn cổ phần sang giảm vốn góp

 Có TK 421: Chuyển số lỗ lũy kế sang giảm vốn góp

 • Phân chia vốn góp cho các cổ đông để giải thể công ty:

 Nợ TK 411 (1): Giảm vốn góp của cổ đông

 Có TK 338 (8): Phải trả cho cổ đông

 • Thanh toán cho cổ đông bằng tiền:

 Nợ TK 338 (8)

 Có TK 111, 112: Số tiền vốn góp đã thanh toán cho các cổ đông

Doanh nghiệp phải tiến hành giải thể doanh nghiệp khi nào

 Trường hợp giải thể tự nguyện

 a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.

 b) Theo nghị quyết; quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên; chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

 Trường hợp giải thể bắt buộc

 Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định trong thời hạn 06 tháng liên tục; mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

 Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: câu hỏi nghiệp: miễn tncn ii 24 tiểu luận thái tuấn bình đền khởi kiện huống đảng khối quân đội tạm nghỉ thai