Công ty cổ phần là gì

 Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp được cá nhân, tổ chức lựa chọn thành lập, công ty cổ phần đặc trưng của công ty đối vốn. Vậy công ty cổ phần có đặc điểm gì hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật DeHa.

 Công ty cổ phần là gì ? Đặc điểm của công ty cổ phần ?

 Theo điều 111 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

 Công ty cổ phần tiếng anh là gì

 joint stock company

 Điều lệ công ty cổ phần

 Điều lệ công ty cổ phần là một văn bản pháp lý quan trọng mà công ty cổ phần phải có ngay từ khi thành lập. Điều lệ công ty cổ phần được coi như luật riêng của doanh nghiệp để quy định những vấn đề nội bộ của doanh nghiệp mà luật doanh nghiệp chưa quy định hoặc cho phép doanh nghiệp tự quy định.

 Mẫu điều lệ công ty cổ phần

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ————o0o————-

  

 ĐIỀU LỆ

 CÔNG TY CỔ PHẦN ………

  • Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập vào ngày       /        /.
  • Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.

 CHƯƠNG I

 QUY ĐỊNH CHUNG

 ĐIỀU 1: HÌNH THỨC, TÊN GỌI VÀ TRỤ SỞ CHÍNH CÔNG TY.

 CÔNG TY CỔ PHẦN …………. thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

  1. Tên công ty:

 Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN …………………………………….

 Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …………. JOINT STOCK COMPANY

 Tên công ty viết tắt:

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

 Số nhà……..Đường/phố………….Phường……………………, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

 Điện thoại: ………………                        Email…………………………………

 Hội đồng quản trị Công ty quyết định việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.

 ĐIỀU 2: NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH.

 Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 Quý khách hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn về điều lệ công ty cổ phần.

 Cơ cấu công ty cổ phần

 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần được quy định tại Luật doanh nghiệp 2020:

 Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần

 1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

 a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

 b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

 2. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

 Ban kiểm soát công ty cổ phần

 Điều 168. Ban kiểm soát

 1. Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

 2. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.

 3. Trường hợp Kiểm soát viên có cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm vụ.

 Quý khách có nhu cầu thành lập công ty cổ phần, thay đổi nội dung đăng ký công ty cổ phần hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn và cung cấp các dịch vụ về công ty cổ phần. Xin cảm ơn./.

  

  

  

  

 tag: phàn phân phẩn cô la gi gì? khái niệm diều dđiều maẫu là: câu hỏi