Soạn thảo hợp đồng là gì – Nguyên tắc soạn thảo hợp đồng

Soạn thảo hợp đồng là gì

 Soạn thảo hợp đồng là quá trình chuẩn bị và thương lượng một thỏa thuận ràng buộc về mặt pháp lý.

 Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên trong đó nêu ra các điều khoản và điều kiện của một giao dịch kinh doanh. Hợp đồng được soạn thảo trước, có nghĩa là hợp đồng phải được soạn thảo cẩn thận và có giá trị pháp lý ràng buộc trước khi thực hiện.

Soạn thảo hợp đồng tiếng anh là gì

 Drafting contracts

Kỹ năng soạn thảo hợp đồng

 Kỹ năng soạn thảo hợp đồng là điều cần thiết đối với bất kỳ chủ doanh nghiệp nào. Những kỹ năng này bao gồm hiểu các điều khoản của hợp đồng, đàm phán và soạn thảo hợp đồng.

 Bước đầu tiên để có một cuộc đàm phán thành công là bạn phải có ý tưởng về những gì bạn muốn đạt được từ cuộc đàm phán. Bạn cần phải rõ ràng về mục tiêu và mục tiêu của mình để cuộc đàm phán có kết quả.

 Bước thứ hai là bạn phải biết vị trí và sở thích của đối phương để có thể tìm ra điểm chung với họ.

 Bước thứ ba là lên kế hoạch trước những gì bạn có thể nói hoặc làm nếu đối phương không đồng ý với đề xuất của bạn hoặc yêu cầu bạn nhượng bộ nhiều hơn.

 Bước cuối cùng là đảm bảo rằng cả hai bên đều hài lòng trước khi ký hợp đồng và trao đổi bất kỳ khoản tiền nào hoặc đưa ra bất kỳ lời hứa nào.

Nguyên tắc soạn thảo hợp đồng

 Để đảm bảo rằng hợp đồng của bạn được thực hiện và bạn nhận được những gì bạn mong đợi từ nó, có một số nguyên tắc mà bạn nên tuân theo. Bao gồm các:

 – Ngôn ngữ rõ ràng. Điều này đảm bảo rằng các điều khoản được hiểu bởi cả hai bên liên quan trong hợp đồng.

 – Tránh mơ hồ. Điều này giúp mỗi bên hiểu được những gì họ đang đồng ý và nó sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ như thế nào.

 – Hãy trình bày cụ thể về những mong đợi của bạn. Điều này giúp cả hai bên biết những gì họ có thể mong đợi ở nhau trong hợp đồng.

Quy trình các bước soạn thảo hợp đồng

 Có thể làm theo các bước sau để soạn thảo hợp đồng:

 1. Xác định các bên liên quan và vai trò của họ trong hợp đồng.

 2. Xác định nội dung của thỏa thuận và cách thức thực thi.

 3. Xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia hợp đồng.

 4. Xác định bất kỳ luật liên quan nào có thể áp dụng cho thỏa thuận, nếu có, và xác định xem chúng có đang bị vi phạm bởi một trong hai bên trong thỏa thuận này hoặc bởi cả hai bên cùng với các thỏa thuận khác mà họ đã thực hiện hoặc ký kết trong khoảng thời gian này hay không. liên quan đến thỏa thuận này.

 5. Soạn thảo hợp đồng sử dụng định dạng tiêu chuẩn như sử dụng các điều khoản tiêu chuẩn cho hợp đồng, bản nháp và chứng thư; soạn thảo hợp đồng với các điều khoản tiêu chuẩn cho hợp đồng, bản nháp và chứng thư; soạn thảo

Giá dịch vụ soạn thảo hợp đồng – Phí soạn thảo hợp đồng

 Sẽ phụ thuộc vào loại hợp đồng ví dụ:

 Hợp đồng mua bán hàng hóa : giá khoảng 2 triệu.

 Hợp đồng xây dựng, hợp đồng nhà thầu phụ : sẽ có giá đắt hơn vào khoảng 4 triệu.

 Hãy liên hệ để được báo giá soạn thảo hợp đồng:

  • Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa
  • Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa
  • Hợp đồng thương mại quốc tế
  • Hợp đồng thương mại
  • Hợp đồng gia công
  • Hợp đồng quảng cáo
  • Hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hợp đồng vận chuyển hành khách
  • Hợp đồng xây dựng, hợp đồng nhà thầu phụ
  • Hợp đồng môi giới
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
  • Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • Hợp đồng thuê đất
  • Hợp đồng thuê nhà ,hợp đồng thuê mặt bằng
  • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
  • Văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua căn hộ hình thành trong tương lai
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Hợp đồng vay/cho vay vốn
  • Hợp đồng vay tiền / cho vay tiền
  • Hợp đồng góp vốn
  • Hợp đồng thuê xe
  • Hợp đồng thuê thiết bị
  • Hợp đồng thuê tài sản
  • Hợp đồng liên doanh
  • Hợp đồng liên danh
  • Hợp đồng liên kết
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh
  • Hợp đồng chuyển chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp
  • Hợp đồng chuyển giao công nghệ
  • Hợp đồng nhượng quyền thương mại
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả và các quyền liên quan
  • Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu
  • Hợp đồng ủy thác đầu tư
  • Hợp đồng đại lý phân phối
  • Hợp đồng đại lý độc quyền phân phối
  • Hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc
  • Hợp đồng đào tạo
  • Hợp đồng cho thuê lao động
  • Hợp đồng xuất khẩu lao động
  • Hợp đồng khoán việc
  • Hợp đồng ủy quyền
  • Hợp đồng tặng cho tài sản
  • Hợp đồng tài trợ
  • Hợp đồng đặt cọc

Các công việc luật sư cần thực hiện trước khi soạn thảo hợp đồng cho khách hàng

 Trước khi soạn thảo hợp đồng, luật sư cần hiểu rõ bối cảnh của thỏa thuận. Họ cần biết các bên muốn gì và họ muốn như thế nào. Điều này sẽ giúp họ tạo ra một hợp đồng có lợi cho cả hai bên.

 Để đảm bảo rằng khách hàng hài lòng với công việc của họ, luật sư phải luôn sẵn sàng cung cấp các bản sửa đổi và bổ sung khi cần thiết. Điều này cũng sẽ giúp họ giảm bớt mọi chi phí pháp lý không cần thiết trong tương lai.

 Điều quan trọng là luật sư có thể thương lượng với khách hàng khi họ có bất đồng về một số điều khoản trong hợp đồng. Họ cũng phải có khả năng xác định những sơ hở trong hợp đồng để có thể tránh những chi phí và tranh chấp không đáng có sau này.

Bài tập tình huống môn kỹ năng đàm phán soạn thảo hợp đồng

 http://sinhvien.hlu.edu.vn/Images/Post/files/Sinhvien/H%E1%BB%8Dc%20li%E1%BB%87u/KNDPSTHD.pdf

Soạn thảo hợp đồng mua bán hàng hóa

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————-

 HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

 Số: …../20…/HĐMB

 Căn cứ:

 – Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

 – Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

 – Nhu cầu và khả năng của các bên;

 Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……

 Chúng tôi gồm có:

 BÊN BÁN (Bên A)

 Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

 Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………

 Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

 Điện thoại: …………………… Fax: ………………………………

 Tài khoản số: …………………………………………………………

 Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

 Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………

 CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp: ………

 (Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

 BÊN MUA (Bên B)

 Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………

 Mã số doanh nghiệp: ..………………………………………………

 Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………

 Điện thoại: …………………… Fax: …………………………………

 Tài khoản số: …………………………………………………………

 Mở tại ngân hàng: ……………………………………………………

 Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .………………………

 CMND/Thẻ CCCD số: ……… Nơi cấp: ……… Ngày cấp:………

 (Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm …….do … chức vụ …… ký).

 Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

 Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

 Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
3.
4.
Tổng cộng

 (Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

 Điều 2: THANH TOÁN

 1. Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

 2. Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………………………….

 Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

 1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

Số thứ tự Tên hàng hóa Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1.
2.
3.
4.
Tổng cộng

 2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ………………… chịu.

 Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………………………… )

 3. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

 4. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

 5. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

 6. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

 – Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

 – Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

 – Giấy chứng minh nhân dân.

 Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

 1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

 2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

 3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

 4. Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

 Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

 1. Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

 2. Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

 Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

 1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

 2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

 3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

 4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

 Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

 Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

 2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

 3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

 Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

 2. Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

 3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

 4. Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A  ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ

 (Ký tên, đóng dấu) 

Chức vụ

 (Ký tên, đóng dấu)

Mẫu soạn thảo hợp đồng thương mại – Cách soạn thảo hợp đồng trong word

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———o0o————

 HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI

 Số: ….

 – Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005;

 – Căn cứ nhu cầu và khả năng của cả hai Bên.

 Hôm nay, ngày………. tháng ………. năm………., tại , chúng tôi gồm:

 Bên mua: CÔNG TY

 Địa chỉ:

 Mã số thuế:

 Điện thoại: Fax:

 Tài khoản ngân hàng:

 Đại diện:

 Chức vụ:

 Bên bán: CÔNG TY

 Địa chỉ:

 Mã số thuế:

 Điện thoại: Fax:

 Tài khoản ngân hàng:

 Đại diện:

 Chức vụ:

 Hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc bán hàng với các điều khoản sau:

 1. Các điều khoản chung:

 1.1 Hai Bên cùng có quan hệ mua bán với nhau theo quan hệ Bạn hàng trên cơ sở hai Bên cùng có lợi.

 1.2 Trong khuôn khổ Hợp đồng này, hai Bên sẽ ký tiếp các Hợp đồng mua bán hoặc Đơn đặt hàng (Bằng văn bản, điện thoại và thư điện tử) đối với từng lô hàng cụ thể. Chi
tiết hàng hóa, số lượng, giá cả, giao hàng, phương thức thanh toán và các điều khoản khác (nếu có) sẽ được chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng tương ứng.

 1.3 Thứ tự ưu tiên thực hiện là các bản sửa đổi bổ sung của Hợp đồng mua bán → Hợp đồng mua bán → Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Điều khoản nào trong Hợp đồng
mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.

 2. Hàng hóa

 2.1 Hàng hóa do bên Bán cung cấp đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng và các thông số kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

 2.2 Chi tiết về hàng hóa sẽ được các Bên chỉ rõ trong các Hợp đồng mua bán trong khuôn khổ của Hợp đồng này.

 3. Giao nhận hàng hóa

 3.1 Số lượng hàng hóa, địa điểm giao nhận, chi phí vận chuyển được qui định cụ thể trong các Hợp đồng mua bán hoặc đơn đặt hàng.

 3.2 Hàng hóa có thể giao một lần hay nhiều lần tùy theo hai Bên thỏa thuận. Bằng chứng giao hàng gồm có:

 Hóa đơn bán hàng hợp lệ

 Biên bản giao nhận: ghi rõ số lượng hàng, số hóa đơn bán hàng, số kg/số kiện.

 4. Giá cả và phương thức thanh toán

 4.1 Các doanh nghiệp là bạn hàng của bên Bán sẽ được hưởng chế độ mua theo giá thống nhất với mọi bạn hàng theo chính sách giá của Công ty………………………………….

 4.2 Đơn giá, tổng trị giá hàng hóa, thuế VAT, sẽ được ghi cụ thể trong Hợp đồng mua bán được ký kết bởi hai Bên.

 4.3 Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán được qui định cụ thể trong từng Hợp đồng mua bán.

 4.4 Thanh toán bằng tiền VND, tỷ giá thanh toán là tỷ giá trung bình cộng giữa tỷ giá bán ra của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và tỷ giá bán ra của thị trường tự do công bố tại thời điểm thanh toán.

 4.5 Nếu bên Bán cấp cho bên Mua một hạn mức tín dụng, hai bên sẽ ký tiếp một Thỏa thuận tín dụng, Thỏa thuận tín dụng cũng nằm trong khuôn khổ của Hợp đồng nguyên tắc bán hàng. Trong trường hợp này, thời hạn hạn thanh toán được thực hiện căn cứ vào Thỏa thuận tín dụng đã ký kết. Nếu bên Mua sử dụng quá hạn mức tín dụng
trong thỏa thuận, bên Bán có quyền từ chối cung cấp hàng cho đến khi Bên mua thực hiện việc thanh toán theo Thỏa thuận tín dụng đó.

 5. Trách nhiệm của các Bên

 5.1 Bên Bán:

 5.1.1 Đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất.

 5.1.2 Định kỳ cung cấp cho Bên mua các thông tin về sản phẩm như: Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng…v..v…

 5.1.3 Tư vấn cho Bên mua về sản phẩm và dịch vụ của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất.

 5.1.4 Đào tạo, giới thiệu sản phẩm mới (nếu có).

 5.1.5 Hỗ trợ Bên mua trong công tác tìm hiểu và xúc tiến thị trường, quảng bá sản phẩm…vv.

 5.1.6 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng .

 5.2 Bên Mua:

 5.2.1 Đảm bảo thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này cũng như trong Thỏa thuận tín dụng.

 5.2.2 Thực hiện nghiêm chỉnh các qui định của Pháp luật Việt nam về quản lý và lưu thông hàng hóa. Bên bán không chịu trách nhiệm về các vi phạm pháp luật này của bên mua.

 5.2.3 Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng.

 6. Cung cấp và trao đổi thông tin giữa hai Bên

 6.1 Để lập hồ sơ Bạn hàng, hai bên cung cấp cho nhau các thông tin sau:

 Tên doanh nghiệp

 Địa chỉ giao dịch chính thức

 Vốn

 Tên tài khoản

 Số tài khoản

 Tên ngân hàng

 Người được cử là Đại diện giao dịch trực tiếp của hai Bên (họ tên, chức vụ, chữ ký) và Bên mua cung cấp thêm cho Bên bán các giấy tờ công chứng sau:

 Giấy phép đăng ký kinh doanh

 Quyết định thành lập doanh nghiệp

 Quyết định bổ nhiệm Giám đốc và Kế toán trưởng

 Quyết định ủy quyền ký thay Giám đốc và hoặc Kế toán trưởng (nếu có)

 6.2 Hai bên thống nhất trao đổi thông tin thông qua các Đại diện liên lạc. Trong trường hợp nhân viên được ủy quyền giao dịch được ghi trên không được quyền tiếp tục đại diện trong việc giao dịch với Bên kia, hai bên cần có thông báo kịp thời, chính thức bằng văn bản/email/fax, gửi người đại diện liên lạc bên kia ngay lập tức và phải được đại diện liên lạc Bên kia xác nhận đã nhận được thông báo đó, nếu không, Bên gây thiệt hại phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi hoàn chi phí thiệt hại cho Bên kia do việc chậm thông báo trên gây ra.

 6.3 Trong trường hợp có sự thay đổi về những thông tin liên quan đến quá trình giao dịch giữa hai Bên như: thay đổi trụ sở làm việc, thay đổi mã số thuế, thay đổi tài khoản…vv hai Bên phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhau trước khi phát sinh việc mua bán mới.

 7. Bảo hành sản phẩm

 Bên Bán bảo hành tất cả các sản phẩm bán ra theo tiêu chuẩn bảo hành của Hãng cấp hàng/Nhà sản xuất về bảo hành sản phẩm. Để được bảo hành, các sản phẩm phải có phiếu bảo hành của Công ty FPT và Bên mua phải tuân thủ các qui định đã được ghi trên phiếu bảo hành.

 8. Dừng giao hàng hoặc hủy bỏ Hợp đồng trước thời hạn

 8.1 Bên bán có quyền dừng giao hàng khi Bên mua đã sử dụng hết hạn mức tín dụng hoặc Bên mua chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ quá hạn được ký kết trong Thỏa thuận tín dụng giữa hai Bên. Trong trường hợp này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán ngay theo qui định và chỉ khi Bên bán xác nhận việc thanh toán trên thì Hợp đồng mới được tiếp tục thực hiện.

 8.2 Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và công nợ. Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn bản chính thức cho phép Hợp đồng này được chấm dứt.

 8.3 Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.

 9. Cam kết chung

 9.1 Bên Mua là Bạn hàng của Bên Bán và không Bên nào được thay mặt hay mang danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.

 9.2 Không Bên nào được sử dụng một tên gọi nào đó mà có thể bao hàm rằng trụ sở chính của Bên kia là trụ sở của mình.

 9.3 Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều ghi trên Hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên cố ý vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này sẽ phải chịu trách nhiệm tài sản về các hành vi vi phạm đó.

 9.4 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa án Kinh tế thành phố Hà nội, toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.

 9.5 Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp đồng này.

 10. Hiệu lực của Hợp đồng

 10.1 Hợp đồng nguyên tắc này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên không có ý kiến gì thì Hợp đồng được tự động kéo dài 12 tháng tiếp theo và tối đa không quá 2 năm.

 10.2 Hợp đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và công nợ theo điều 8.2 nói trên.

 10.3 Các Hợp đồng bán hàng, Thỏa thuận tín dụng cũng như các sửa đổi, bổ sung được coi như các phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

 Hợp đồng Nguyên tắc bán hàng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                           ĐẠI DIỆN BÊN B

Soạn thảo hợp đồng kinh tế

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———–

 HỢP ĐỒNG ĐỒNG KINH TẾ

 SỐ: ……./HĐMB

 V/v Mua bán hàng hóa, cung cấp vật tư vật liệu………

 – Căn cứ vào Bộ luật dân sự ;

 – Căn cứ  Luật Thương mại;

 – Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

 Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 20…, tại trụ sở chính CÔNG TY ……

 Địa chỉ: ………

 A/ Đại diện bên A:

 Bên mua : ……

 Địa chỉ trụ sở chính: ……

 MST: …………..……Điện thoại:………

 Đại diện : (Ông/Bà) ………… Chức vụ: Giám đốc

 B/ Đại diện bên B:

 Bên mua : ……………

 Địa chỉ trụ sở chính: ………

 MST: ……… Điện thoại: ……

 Đại diện: (Ông/Bà) …………….. Chức vụ: Giám đốc

 Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau:

 Điều 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 Bên B đồng ý giao cho bên A :

Số thứ tự Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá(VNĐ) Giá trước thuế (VNĐ) Giá sau thuế(VNĐ)
1.
2.
3.
Cộng
Bằng chữ:

 ĐIỀU 2: PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

 1. Phương thức thanh toán: Thanh toán tiền mặt

 2. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam

 3. Tiến độ thanh toán:

 + Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 60% giá trị Hợp đồng trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đề nghị tạm ứng của Bên B.

 + Bên A sẽ thanh toán 40 % giá trị khối lượng đợt giao hàng tương ứng cho Bên B trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hàng hóa và hồ sơ thanh toán hợp lệ từ Bên B.

 Hồ sơ thanh quyết toán bao gồm:

 – Giấy đề nghị thanh toán của Bên B gửi cho Bên A.

 – Hóa đơn thông thường hợp lệ;

 – Biên bản giao nhận hàng hóa có xác nhận của Hai bên;

 – Bảng tổng hợp khối lượng và giá trị hàng hóa được giao.

 – Biên bản nghiệm thu chất lượng sản phẩm sau thời gian bảo hành.

 ĐIỀU 3. CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

 1. Bên B cung cấp cây theo đúng thời gian yêu cầu đã được Hai bên thống nhất. Vật tư cung cấp đúng yêu cầu tại Điều 3 của Hợp đồng.

 2. Trong trường hợp cần phải thay thế bất cứ hàng hóa nào không đúng theo thỏa thuận quy định tại Điều 3 của hợp đồng thì Bên yêu cầu thay thế phải thông báo trước cho Bên kia về lý do, Bên B sẽ thay thế mặt hàng có quy cách, chất lượng, giá trị tương đương hoặc tốt hơn sản phẩm ban đầu. Mọi sự thay đổi phải được sự chấp thuận của hai bên.

 ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 1. Thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định của Hợp đồng này;

 2. Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B hoàn thành công việc đúng thời hạn;

 3. Cử người giám sát việc giao nhận hàng hóa, xác nhận biên bản giao hàng hóa với số lượng, khối lượng theo thực tế hàng được giao tại thời điểm giao hàng;

 4. Bên A có quyền từ chối nhận hàng nếu phát hiện Bên B cung cấp hàng hóa không theo đúng thỏa thuận của Hai bên tại Điều 3, bao gồm và không loại trừ việc bảo đảm số lượng, chất lượng được Hai bên thỏa thuận;

 5. Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp đồng này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

 ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 1. Cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của các hàng hóa nêu trên. Bảo đảm cho Bên A được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý và đảm bảo có chức năng kinh doanh ngành nghề theo quy định pháp luật;

 2. Bên B cam kết cung cấp hàng hóa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng. Trong quá trình bàn giao hàng hóa dưới sự xác nhận của hai bên, nếu phát hiện bên B cung cấp hàng hóa không đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng, thì bên B sẽ có trách nhiệm thay thế bằng hàng mới 100% và phải đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 3 mà không tính thêm chi phí phát sinh.

 3. Giao hàng cho Bên A đảm bảo thời gian đúng theo tiến độ quy định tại Điều 2 Hợp đồng này;

 4. Có trách nhiệm lập đầy đủ các hồ sơ liên quan đến việc nghiệm thu khối lượng, bàn giao, thanh toán khi Bên A yêu cầu;

 5. Chịu trách nhiệm hoàn toàn và không giới hạn những tai nạn lao động xảy ra trong quá trình thực hiện công việc của Bên B cho đến khi hàng hóa bàn giao cho Bên A;

 6. Chịu trách nhiệm hoàn toàn và không giới hạn đối với những rủi ro xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa cho Bên A;

 7. Không được chuyển nhượng Hợp đồng hoặc một phần Hợp đồng này cho một bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của Bên A;

 8. Cung cấp hóa đơn tài chính hợp pháp theo quy định cho Bên A;

 9. Thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong Hợp đồng này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

 ĐIỀU 6. BẤT KHẢ KHÁNG

 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 07 (bảy) ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

 ĐIỀU 7. VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

 1. Trường hợp Bên A quá hạn thanh toán theo quy định tại Khoản 4.3 Điều 4 của Hợp đồng này thì Bên A phải chịu thêm lãi suất tính theo mức lãi suất cho vay có kỳ hạn 12 tháng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) quy định tại thời điểm chậm thanh toán, tính trên số tiền và thời gian chậm thanh toán.

 2. Nếu Bên B chậm giao hàng so với tiến độ nêu tại khoản 2.1 Điều 2 thì Bên B phải chịu phạt với số tiền tương ứng 0,2% (không phẩy hai phần trăm) giá trị Hợp đồng tính trên 01 (một) ngày chậm trễ giao hàng.

 ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 1. Các Bên, đại diện của các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung, điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng; không Bên nào được đơn phương sửa đổi nội dung Hợp đồng. Mọi bổ sung, sửa đổi các điều khoản của Hợp đồng phải được Hai bên thống nhất bằng văn bản hoặc Phụ lục Hợp đồng;

 2. Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng có khó khăn, trở ngại thì Hai bên bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và tôn trọng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, nếu Hai bên không đạt được thỏa thuận thì Hai bên thống nhất đưa vụ việc ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết. Đồng thời trong thời gian tranh chấp đang được giải quyết thì Các bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này – ngoại trừ vấn đề đang tranh chấp;

 3. Khi hai bên đã thực hiện đầy đủ các điều khoản quy định trong hợp đồng thì hợp đồng này mặc nhiên được thanh lý.

 4. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

Soạn thảo hợp đồng ngoại thương

 HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

 Số: ……………………………

 Ngày:…………………………

 Hợp đồng này được lập và ký vào ngày…… tháng….. năm …… giữa:

 Công ty

 Đại diện bởi      Chức vụ………………………………………………………

 Trụ sở

 Tài khoản số

 Tại Ngân hàng

 Mã số thuế

 Dưới đây gọi là BÊN MUA

 

 Công ty

 Đại diện bởi………………………………………..Chức vụ

 Trụ sở

 Tài khoản số

 Tại Ngân hàng

 Mã số thuế

 Dưới đây gọi là BÊN BÁN

 Vì BÊN BÁN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp………………………….. và các dịch vụ có liên quan.

 Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp  và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp  và Dịch Vụ.
Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:

 Điều khoản 1: Định nghĩa

 Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:

 “Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm.

 “ Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt nào.

 “Bảng Giá” là bảng tổng kết giá và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.

 “ Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng.

 “ Giá hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “ Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.

 “ Last Major Shipment” “ Giao Hàng chủ yếu/chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu/chính đã được giao.
………

 Điều khoản 2: Phạm vi hợp đồng

 2.1 Trách nhiệm của Bên Bán

 Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm:……………………….như đã liệt kê ở Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục….)  CIF………………..cảng theo INCOTERMS 2000.

 – Tên hàng:

 – Nhà sản xuất

 – Nhà cung cấp

 – Số lượng và số chế tạo hàng hóa

 – Chất lượng

 – Xuất xứ nguồn gốc

 – Đóng gói

 – Giá cả

 – Mã hiệu

 2.2. Trách nhiệm của bên Mua

 …………………………………….

 Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng

 Tổng giá trị hợp đồng là:……………..CIF Hải Phòng (Bằng chữ…………………..), trong đó:

 Giá trị (vật tư) thiết bị:

 Giá dịch vụ:

 Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư/ thiết bị và dịch vụ  được liệt kê trong bản tổng kết Giá ở phụ lục  … và danh mục vật tư ở Phụ lục …..

 1

 2

 Điều 4: Điều kiện giao hàng

 – Cảng xếp hàng:

 – Cảng đích:

 – Thời gian giao hàng: …. ngày kể từ ngày bên bán nhận được L/C

 – Giao hàng từng phần: Được phép

 – Chuyển tải: Không được phép

 – Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng ( ngày) trước ngày tầu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tầu dời cảng.

 – Thông báo giao hàng: Trong vòng (  ) ngày làm việc tính từ khi tầu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng lượng, giá trị hóa đơn, Tên tầu, cơ và quốc tịch tầu, số vận đơn, thời gian dự kiến tầu tới đích.

 Điều khoản 5: Phương thức thanh toán

 Phương thức thanh toán cụ thể như sau:

 5.1 Thanh toán đặt cọc

 Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán………

 L/C bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều    trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là …. ngày kể từ ngày phát hành.

 L/C thông báo qua ngân hàng……..

 Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.

 5.2 Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:

 3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi rõ “ cước phí đã trả trước”,

 Hóa đơn thương mại:3 bản chính

 Phiếu đóng gói:3 bản chính

 Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính

 Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp .(nước chế tạo) cấp

 Chứng nhận bảo hiểm  (mọi rủi ro) bằng …. giá trị hợp đồng theo quy định tại điều  …. của bản hợp đồng này.

 5.3 Chấp nhận một bộ chứng từ không có giá trị thanh toán  bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tầu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua).Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bán do bên bán chịu.

 Điều khoản 6: Thuê tầu

 Bên bán cam kết rằng ký hợp đồng thuê tầu của các chủ tầu có uy tín trên thị trường, đối với tầu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế, tuổi tầu không quá….  Trong hợp đồng thuê tầu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tầu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hàng được bốc qua lan can tầu.

 Điều khoản 7: Bảo hiểm:

 Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hóa.

 Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loại dân sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)

 Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có)

 Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo:…..

 Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại ….(thông thường nước người mua).

 Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa

 8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu,

 8.2  Kiểm tra lần hai do …., chi phí kiểm tra do bên mua chịu.

 8.3  Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lận 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bán:

 + Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng … ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.

 + Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan  do bên bán chịu.

 Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng … ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.

 Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.

 Điều khoản 9: Bảo hành

 9.1. Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là       tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc ….. giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến tước.

 9.2. Bên Bán bảo đảm rằng vật tư/ thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật

 9.3. Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bán sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu sót, hỏng hóc này do sự cẩu thả của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên.

 9.4. Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bán, ngay sau khi nhận tin bán này, phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.

 9.5. Bên Bán đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là        ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.

 9.6. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng qui cách của Bên Mua.

 9.7. Bất cứ lúc nào Bên Bán cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và/ hoặc do sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với nó. Trong những trường hợp này Bên Bán sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.

 Điều khoản 10:  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

 10.1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng ( tức là…………..) ghi trong điều khoản 3.

 10.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành  sẽ được trả cho bên bán sau khi  hết hạn

 10.3 Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng  được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận.

 Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua khỏi những chi phí này.

 Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng

 11.1. Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia, với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng. Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

 11.1.a. Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán, Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong điều khoản 10. Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng dúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống nhất tại Phụ Lục … ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bồi thường cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các sản phẩm này. Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.

 11.1.b.Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bán đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thanh toán cho Bên Bán giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.

 11.2. Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo nay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho vụ việc.

 11.3. Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn ….. tháng, hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.

 Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm

 Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.

 Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi( bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối)_,thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng ( hoặc…………USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn………….USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.

 Trong trường hợp việc giao thiết bị/ vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ ( căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tính trên trị giá thiết bị/ vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.

 Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt bại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của công ty hoặc chi phí vốn.

 Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng

 13.1. Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:

 13.2. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại được.

 13.3. Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.

 13.4. Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.

 13.5. Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường  hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.

 13.6. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.
Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng

 Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng.Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.

 Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế

 15.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.

 15.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam( Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.

 Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.

 Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.

 15.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.

 15.4. Chi phí trọng tài và/ hay những chi phí khác sẽ do bên thu kiện thanh toán.

 15.5. Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử.

 Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng

 Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 Điều khoản 17: Không chuyển nhượng

 Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua. Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.

 Điều khoản 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo

 18.1. Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh. Hợp đồng được lập  bằng  cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.

 18.2. Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống ……….. và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.

 Điều khoản 19: Toàn bộ hợp đồng

 Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:

 – Phụ lục ….

 Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bán

 Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra ………..bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ……….bản gốc ……..

              ĐẠI DIỆN BÊN MUA                                  ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Soạn thảo hợp đồng thuê nhà

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ———-o0o———-

 HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

 Căn cứ Bộ luật Dân Sự của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 2015;

 Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên.

 Hôm nay, Ngày…… tháng……năm 20….., tại Hà Nội, hai bên chúng tôi gồm:

 Bên cho thuê (Bên A):

 Ông/Bà: 

 CMND số:                 Ngày cấp:

 Nơi cấp:

 Điện thoại:

 Chủ sở hữu căn nhà số: ……………………………………………………………………………..

 …………………………………………………………………………………………………….

 Bên thuê (Bên B): 

 Ông/Bà: 

 CMND số:                 Ngày cấp:

 Nơi cấp:

 Điện thoại:

 Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê căn nhà ở địa điểm trên với các điều kiện và điều khoản như sau:

 Điều 1: Đặc điểm địa điểm cho thuê

 Địa điểm cho thuê: Bên A đồng ý cho bên B thuê và bên B đồng ý thuê căn nhà: 

 ……………………………………………………………………………………………….

 1.2. Diện tích: 

 1.3. Đồ đạc, thiết bị: 

 Điều 2: Mục đích sử dụng

 Hai bên thống nhất rằng: Bên B sử dụng căn nhà nêu trên với mục đích: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 Điều 3: Thời hạn thuê và giá thuê

 3.1. Thời hạn thuê: Thời hạn thuê là………. tháng, bắt đầu từ ………………..đến …………. Có thể gia hạn khi hợp đồng kết thúc.

 3.2. Giá thuê: ………………… VNĐ/tháng (…………………………………….……..).

 3.3. Đơn giá này không bao gồm các chi phí sử dụng cơ sở hạ tầng như: điện, nước, điện thoại, truyền hình cap, internet, gas,…và các dịch vụ khác phát sinh. Trong chi phí này do bên B sử dụng sẽ do bên B tự thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ theo đúng thời gian quy định dựa theo khối lượng tiêu thụ hàng hóa của bên B.

 Điều 4: Phương thức thanh toán

 4.1. Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

 4.2. Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng.

 4.3. Thời gian thanh toán

  Bên B sẽ thanh toán cho bên A … tháng tiền thuê nhà/ kỳ thanh toán. Tiền thuê nhà phải được bên B chuyển cho bên A trong vòng 7 ngày đầu của kỳ thanh toán tiếp theo.

 Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A

 5.1. Bên A có nghĩa vụ như sau:

 5.1.1. Bàn giao tầng 1 căn nhà đã nêu ở điều 1 của hợp đồng này cho bên B ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng để bên B chuyển và lắp thiết bị.

 5.1.2. Đảm bảo quyền cho thuê hợp pháp và căn nhà không có tranh chấp.

 5.1.3. Sửa chữa kịp thời những hư hỏng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị không do lỗi của bên B.

 5.1.4. Giúp đỡ bên B đăng kí tạm trú tạm vắng

 5.2. Bên A có quyền lợi như sau: 

 5.2.1. Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng nhà không đúng mục đích, có hành động hủy hoại hay làm giảm giá trị của địa điểm thuê. Nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định và yêu cầu bên B hoàn trả lại nhà đang thuê và bồi thường thiệt hại theo giá trị thị trường.

 5.2.2. Yêu cầu bên B trả lại địa điểm thuê khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn thuê nhà đã hết

 Điều 6: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên B

 6.1. Bên B có các nghĩa vụ sau:

 6.1.1. Sử dụng căn nhà đúng mục đích, đúng thời hạn thuê nhà

 6.1.2. Không được hủy hoại làm giảm giá trị của địa điểm thuê và đồ dùng vật chất hiện có trong địa điểm (theo phụ lục hợp đồng). Làm hư hỏng mất mát phải bồi thường.

 6.1.3. Trả đủ tiền thuê nhà theo phương thức thanh toán đã thỏa thuận.

 6.1.4. Giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường những khoản thiệt hại do bên B gây ra

 6.1.5. Tiến hành khai báo tạm trú cho người đến ở tại nhà và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sinh sống của những người này tại đây.

 6.1.6. Không được tự ý thay đổi thiết kế cấu trúc ngôi nhà, không được tăng số người ở thường xuyên, không được phép chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba.

 6.1.7. Tự thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản phí phát sinh trong quá trình thuê nhà kể từ ngày nhận bàn giao nhà.

 6.2. Bên B có các quyền sau đây

 6.2.1. Được sử dụng nhà theo đúng mục đích và thời hạn đã thỏa thuận

 6.2.2. Sau khi hết thời hạn thuê nhà, nếu như bên A cho thuê tiếp thì bên B có quyền được ưu tiên thuê theo giá thuê nhà tại thời điểm đó.

 Điều 7: Điều khoản chung

 7.1. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường được thực hiện trong trường hợp sau:

 7.1.1. Hợp đồng hết thời hạn giá trị

 7.1.2. Căn nhà bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan chức năng

 7.1.3. Do thiên tai, chiến tranh dẫn đến bên B không thế tiếp tục tại căn nhà nêu trên.

 7.1.4. Nếu bên A hay bên B không hoàn thành hay không tuân theo trách nhiệm như đã quy định trong Hợp đồng

 7.2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu bên nào vi phạm các điều khoản của hợp đồng dẫn đến việc hợp đồng bị thanh lý trước thời hạn hoặc tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với những lý do không nằm trong khoản 7.1 điều 7, thì bên phá hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia 30 ngày đồng thời sẽ phải đền bù số tiền tương đương (01) một tháng tiền thuê nhà.

 7.3. Hai tháng trước khi hợp đồng hết hạn, nếu bên B muốn tiếp tục thuê thì hai bên sẽ cùng bàn bạc về việc gia hạn hợp đồng và bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.

 7.4. Trước khi kết thúc hợp đồng, bên B có trách nhiệm thanh toán hết các chi phí (nêu ở mục 3.3 điều 3).

 7.5. Giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện bản thỏa thuận nếu các bên phát sinh tranh chấp thì sự việc sẽ được các bên cùng nhau giải quyết trên cơ sở thương lượng hòa giải. Trong trường hợp các bên không hòa giải được thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án nhân dân.

 Điều 8: Hai bên cam kết:

 8.1. Tuân thủ đầy đủ các điều khoản trên

 8.2. Trường hợp có tranh chấp thì cả hai bên phải bàn luận và tìm ra biện pháp giải quyết. Nếu không tìm ra được sự thống nhất thì sẽ kiện lên tòa án dân sự.

 8.3. Nội dung của hợp đồng này đã được hai bên hiểu rõ hoặc đã được dịch để hai bên hiểu rõ. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

 Hà Nội, Ngày…… tháng……năm 20…..,

 Đại Diện Bên cho thuê (Bên A)                        Đại Diện Bên Thuê (Bên B)

Soạn thảo hợp đồng cung ứng dịch vụ

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG  CUNG ỨNG DỊCH VỤ

 Số: … /2021/HĐDV/VPLSĐMS

 Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

 Căn cứ ………………………………………………………………….

 Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

 Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:

 Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A) (nếu là tổ chức):

 Tên tổ chức: ……………………………………………………………….

 Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….

 Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….

 Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….

 Chức vụ: ………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………….

 Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A) (nếu là cá nhân)

 Họ và tên: ………………………………………………………………….

 Năm sinh: …/ …/ …

 Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….

 Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………….……………………

 Điện thoại: ………………………………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………….

 Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):

 Tên tổ chưc: ………………………………………………………………….

 Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….

 Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………….

 Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………….

 Chức vụ: ………………………………………………………………….

 Điện thoại: ………………………………………………………………….

 Email: ………………………………………………………………….

 Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:

 Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

 Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện……………………………………………………………….…, bên B đảm nhận và thực hiện ………………………………………………………………….………………………………

 Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng

 Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …

 Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …

 Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A

 1. Quyền của Bên A:

 Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

 Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 2. Nghĩa vụ của bên A:

 Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

 Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.

 Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

 1. Quyền của bên B:

 Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

 Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.

 Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ

 2. Nghĩa vụ của bên B:

 Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.

 Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

 Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

 Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

 Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.

 Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:

 1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.

 2. Phương thức thanh toán: …

 Điều 6. Chi phí khác

 Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.

 Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ

 1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.

 2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 Điều 9. Các thoả thuận khác

 Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

 Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

 Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

 Bên A                                                                   Bên B

 (Ký và ghi rõ họ tên)                                           (Ký và ghi rõ họ tên)

Anh văn soạn thảo hợp đồng

 law consequence: hậu quả pháp lý

 the certificate of land ownership: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 the ban of law: điều cấm của pháp luật

 investment lisence: giấy phép đầu tư

 certificate of origin: chứng nhận xuất xứ (của hàng hóa)

 trade service lisence: giấy phép kinh doanh dịch vụ

 the same value: có giá trị như nhau

 rights and obligations: quyền và nghĩa vụ

 performing the work as authorized: thực hiện công việc theo ủy quyền

 within the authority scale: trong phạm vi ủy quyền

 the third party=the third person: bên thứ 3

  

  

  

  

  

 Tag: giáo giảng khóa học gạo de excel cửa du