Hợp đồng tư vấn là gì – Các loại hợp đồng tư vấn

Hợp đồng tư vấn là gì

 Hợp đồng tư vấn là một văn bản pháp lý xác định phạm vi công việc mà một cá nhân hoặc công ty sẽ thực hiện cho một bên khác.

 Nó được sử dụng để xác định những gì khách hàng sẽ trả cho và những gì họ sẽ nhận lại. Hợp đồng tư vấn thường được sử dụng trong kinh doanh, chẳng hạn như khi một cá nhân hoặc công ty thuê một nhà tư vấn để trợ giúp về chiến lược tiếp thị, phát triển phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý, pháp lý…

Các loại hợp đồng tư vấn

 Có 3 loại hợp đồng tư vấn phổ biến hiện nay đó là:

  • Hợp đồng tư vấn theo giờ. Loại hợp đồng này được sử dụng khi nhà tư vấn có một số giờ cố định mà họ cần làm việc. Họ được trả tiền cho mỗi giờ họ làm việc.
  • Hợp đồng tư vấn theo giá cố định, trong đó nhà tư vấn được trả một số tiền nhất định cho mỗi dự án. Loại thứ ba là hợp đồng tư vấn dựa trên tình huống dự phòng, có một tỷ lệ phần trăm được cộng vào chi phí nếu thắng hoặc tiết kiệm chi phí nếu thua.
  • Hợp đồng thời gian và vật liệu, trong đó nhà tư vấn được trả tiền cho những gì họ đã làm cho đến nay và sau đó được trả tiền cho thời gian của họ từ đó trở đi.

Quy định về tạm ứng hợp đồng tư vấn

 Bạn có thể tham khảo mức tạm ứng đối với hợp đồng tư vấn mức tạm ứng :

 + Mức tạm ứng hợp đồng là 15% giá hợp đồng đối với trường hợp hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

 + Mức tạm ứng hợp đồng là 20% giá hợp đồng đối với trường hợp hợp các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

Mẫu hợp đồng tư vấn luật

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ===o0o===

 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

 (Số ………./201.…./HĐDVPL)

 ………, Ngày … tháng…. Năm 20…..

 – Căn cứ BLDS số 91/2015/QH13 nước CNHXCN Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;

 – Căn cứ  Luật luật sư 2006 sửa đổi bổ sung năm 2012 nước CNHXCN Việt Nam;

 – Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng bên cung cấp dịch vụ pháp lý

 Chúng tôi gồm có:

 Bên thuê dịch vụ (Bên A):

 Người đại diện Ông (Bà): ……………………………….…………Sinh năm … /…. /…………

 Số CMTND (Căn Cước CD): ………………….……………………Cấp ngày………..Tại ……….

 Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

 Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..ĐT………………………..

 Địa chỉ viết hoá đơn TC: …………………………………………………………..……………………..

 Số tài khoản: …………………….………… Mở tại ngân hàng: …………………………………..

 Bên thuê cung cấp dịch vụ (Bên B): ……………….

 Người đại diện Ông (Bà): ……………………………….…………Sinh năm … /…. /…………

 Số CMTND (Căn Cước CD): ………………….……………………Cấp ngày………..Tại ……….

 Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: ………………. -Website: ………………………

 Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………..

 Địa chỉ viết hoá đơn TC: …………………………………………………………..……………………..

 Số tài khoản: …………………….………… Mở tại ngân hàng: …………………………………..

 Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

 Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý:

 1.1. Nội dung vụ việc:

 Bên A lựa chọn Bên B cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trên cơ sở hợp tác lâu dài, thường xuyên. Trong từng trường hợp, theo yêu cầu của Bên A, hai bên sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn hoặc thoả thuận riêng. Phí dịch vụ sẽ được xác định theo từng loại vụ, việc.

 1.2. Các dịch vụ pháp lý:

 Tư vấn pháp luật lao động, dân sự, hành chính, kinh tế, tranh tụng, tố tụng,…

 Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán:

 2.1. Thù lao:

 – Theo giờ [………… ]; Theo ngày [………]; Theo tháng […….];

 – Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

 – Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

 – Thoả thuận khác […………..]………….………

 2.2. Chi phí:

 – Chi phí đi lại, lưu trú:

 – Chi phí sao lưu hồ sơ:

 – Chi phí Nhà nước:

 – Thuế giá trị gia tăng:

 – Các khoản chi phí khác:

 2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:

 2.4. Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng;

 2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:

 Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

 3.1. Bên A có quyền:

  1. a) Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;
  2. b) Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
  3. c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 3.2. Bên A có nghĩa vụ:

  1. a) Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;
  2. b) Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.
  3. c) Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.
  4. d) Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

 Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

 4.1. Quyền của Bên B:

  1. a) Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.
  2. b) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.
  3. c) Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

 4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

  1. a) Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.
  2. b) Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
  3. c) Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.
  4. d) Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

 đ) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

 e) Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

 Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng:

 2.1. Thời hạn thực hiện hợp đồng là 12 (mười hai) tháng (sau đây gọi là “thời hạn hợp đồng”).

 2.2. Thời hạn hợp đồng sẽ mặc nhiên được gia hạn sau khi hết hạn trừ một Bên gửi ý kiến bằng văn bản cho Bên kia về việc không gia hạn thời hạn hợp đồng trong thời hạn 15 ngày trước ngày hợp đồng hết hiệu lực.

 Điều 6. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

 6.1. Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

 6.2. Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

 Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn như nêu tại khoản 5.2;

 Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

 Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.

 Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia.

 Điều 7. Bảo mật

 Các Bên nhất trí rằng tất cả các tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và thoả thuận giữa hai Bên được xem là thuộc quyền sở hữu của các Bên và được các Bên cam kết bảo mật tuyệt đối. Các Bên chỉ được phép tiết lộ những tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và các thoả thuận này cho bất kỳ Bên nào khác sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên.

 Điều 8. Giải quyết tranh chấp

 Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa Kinh tế có thẩm quyền của Việt nam giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật Việt nam.

 Điều 9. Chuyển giao tài liệu

 Tất cả các thư giao dịch, tài liệu giao dịch giữa các Bên đều phải được gửi theo địa chỉ của mỗi Bên theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ, số điện thoại, email hoặc những thông tin khác có liên quan, các Bên phải thông báo cho nhau biết về sự thay đổi đó; Những tài liệu được chuyển giao chỉ được coi là đã được gửi và đã được nhận khi có xác nhận của các Bên về việc gửi và nhận đó.

 Điều 10. Điều khoản chung:

 6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

 6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

 6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

 6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: lãnh