Hợp đồng tư vấn pháp lý

 Tư vấn pháp luật thường xuyên là dịch vụ được cung cấp bởi các luật sư một cách thường xuyên. Nó có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau

 Trước đây, mọi người rất khó để được tư vấn pháp luật thường xuyên vì họ không có đủ tiền để thuê một luật sư và không có cách nào để liên hệ với một luật sư. Ngày nay, có rất nhiều cách để mọi người trả lời câu hỏi của họ. Trên thực tế, nhiều người sử dụng các công cụ và trang web trực tuyến cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại hoặc thông qua các phương tiện khác để giúp họ giải quyết các vấn đề của họ.

Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý

 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ PHÁP LÝ DÀI HẠN

 (Số: ……………./HĐDVPLDH)

  

 Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………..………………

 Chúng tôi gồm có:

 BÊN YÊU CẦU DỊCH VỤ (Bên A): ……………………..……………………..…………………………..

 Địa chỉ: ……………………..……………………..……………………..……………………………………

 Điện thoại: ……………………..……………………..……………………..………………………………..

 Fax: ……………………..……………………..……………………..……………………..…………………

 Mã số thuế: ……………………..……………………..……………………..………………………………

 Tài khoản số: ……………………..……………………..……………………..…………………………….

 Do ông (bà): ……………………..……………………..……………………..………………………………

 Chức vụ: ……………………..……………………..……………………..………………… làm đại diện.

 Email: ……………………..……………………..……………………..……………………………………..

  

 BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ(Bên B): ……………………..……………………..…………………………

 Địa chỉ: ……………………..……………………..……………………..……………………………………

 Điện thoại: ……………………..……………………..……………………..………………………………..

 Fax: ……………………..……………………..……………………..……………………………………….

 Mã số thuế: ……………………..……………………..……………………..………………………………

 Tài khoản số: ……………………..……………………..……………………..…………………………….

 Do ông (bà): ……………………..……………………..……………………..……………………………..

 Chức vụ: ……………………..……………………..……………………..………………… làm đại diện.

 Email: ……………………..……………………..……………………..……………………………………..

 Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

 ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 1.1. Theo yêu cầu của Bên A, Bên B nhận tư vấn và trợ giúp pháp lý dài hạn cho Bên A với các công việc cụ thể sau:

 a) Cung cấp văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực hoạt động của bên A.

 b) Tư vấn cách hành xử của bên A với cơ quan Nhà nước (Với các Bộ, Sở chuyên ngành, cơ quan chủ quản, Thanh tra, Quản lý thị trường, Tòa án, Viện kiểm sát, công an và chính quyền địa phương) và với các đối tác, bạn hàng trong quan hệ kinh doanh).

 c) Hướng dẫn các thủ tục liên kết kinh doanh, đổi tên doanh nghiệp, bổ sung, thay đổi ngành nghề, vốn điều lệ, trụ sở, giải thể, phá sản, bảo vệ môi trường, đăng ký lao động, lập văn phòng đại diện, chi nhánh trong nước và nước ngoài, giải quyết tranh chấp.

 d) Tư vấn pháp luật về lao động, tiền lương, bảo hiểm kỳ hội, thuế, xin miễn giảm thuế, ưu đãi đầu tư, cách soạn thảo và ký kết hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự, lao động, điều lệ, nội quy lao động, các quyết định tổ chức nhân sự, giải quyết tranh chấp nội bộ và với tổ chức, cá nhân khác.

 e) Các dịch vụ tư vấn khác:

 ……………………..……………………..……………………..……………………..……………………..

 ……………………..……………………..……………………..……………………..……………………..

 ……………………..……………………..……………………..……………………..……………………..

 1.2. Đối với những tranh chấp tại Tòa án, những tranh chấp nhỏ, có khả năng hoà giải thì bên B có trách nhiệm tham gia. Những tranh chấp lớn, có tính chất phức tạp, hoặc các thương vụ, dự án có trị giá từ …………….. (Bằng chữ: …………………) trở lên, những vụ việc liên quan đến những khoản nợ khó đòi hai bên sẽ ký hợp đồng riêng.

 ĐIỀU 2: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

 2.1. Cung cấp dịch vụ chính xác, kịp thời cho bên A;

 2.2. Chỉ định luật sư hoặc cán bộ pháp lý chuyên trách sẵn sàng có mặt khi Bên A yêu cầu để thực hiện công việc; đối với công việc tư vấn, phải có mặt chậm nhất sau 24 giờ khi bên A gọi điện yêu cầu.

 2.3. Trong trường hợp cần thiết, chỉ định luật sư cùng Bên B tham gia làm việc với cơ quan hữu quan để đảm bảo hiệu quả công việc;

 2.4. Chịu trách nhiệm bảo mật tất cả các thông tin và tài liệu do Bên B cung cấp.

 ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

 3.1. Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc cần tư vấn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn của các tài liệu đã cung cấp;

 3.2. Được quyền thay đổi luật sư hoặc cán bộ pháp lý chuyên trách do Bên B chỉ định khi xét thấy luật sư này không phù hợp hoặc kết quả tư vấn của họ không hiệu quả; có quyền phạt khi nhân sự bên B không có mặt đúng thời gian quy định.

 3.3. Thanh toán cho Bên B theo quy định tại điều 5 của hợp đồng này.

 ĐIỀU 4: BẢO MẬT

 Các Bên nhất trí rằng tất cả các tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và thoả thuận giữa hai Bên được xem là thuộc quyền sở hữu của các Bên và được các Bên cam kết bảo mật tuyệt đối. Các Bên chỉ được phép tiết lộ những tài liệu, giấy tờ, thông tin trao đổi và các thoả thuận này cho bất kỳ Bên nào khác sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cả hai Bên.

 ĐIỀU 5: CHUYỂN GIAO TÀI LIỆU

 Tất cả các thư giao dịch, tài liệu giao dịch giữa các Bên đều phải được gửi theo địa chỉ của mỗi Bên theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ, số điện thoại, số Fax hoặc những thông tin khác có liên quan, các Bên phải thông báo cho nhau biết về sự thay đổi đó; Những tài liệu được chuyển giao chỉ được coi là đã được gửi và đã được nhận khi có xác nhận của các Bên về việc gửi và nhận đó.

 ĐIỀU 6: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

 Hợp đồng này có thời hạn …….. năm, từ ngày ……/…./……. đến hết ngày ……/…./….….và đương nhiên được gia hạn tiếp nếu các bên không có ý kiến khác tại mỗi thời điểm kết thúc thời hạn.

 ĐIỀU 7: THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

 5.1. Bên A thanh toán cho Bên B thù lao tư vấn là …………… /01 năm (Bằng chữ: ………………….), tương đương …………….. /tháng, được thanh toán theo …………………

 5.2. Thù lao cho công việc nêu tại khoản 1 điều 5 hợp đồng này không bao gồm thuế VAT, chi phí đi lại, ăn, ở ngoài khu vực …………. của luật sư được cử để giải quyết công việc. Bên B sẽ xuất hóa đơn GTGT tại thời điểm Bên A thanh toán toàn bộ thù lao tư vấn.

  

 ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 6.1. Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có bất kỳ khó khăn, trở ngại hoặc vấn đề nào phát sinh, các bên sẽ ngay lập tức cùng nhau bàn bạc tìm biện pháp giải quyết;

 Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được khiếu kiện ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định hiện hành của pháp luật.

 6.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thể được sửa đổi thích hợp theo thoả thuận của các bên;

 6.3. Hợp đồng gồm 02 trang, được lập thành 02 bản tiếng Việt, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

  

 ĐẠI DIỆN BÊN A                        ĐẠI DIỆN BÊN B

 Chức vụ                                      Chức vụ

 (Ký tên, đóng dấu)                     (Ký tên, đóng dấu)