Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp – Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

 Thuế thu nhập là khoản tiền mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức trả tiền cho chính phủ dựa trên thu nhập của họ.

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

 Thuế thu nhập doanh nghiệp thường được viết tắt là thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập thuộc diện chịu thuế sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của các tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp tiếng anh là gì ? Profit tax hoặc Company income tax

 Thuế suất thuế TNDN: thuế suất phổ thông 20%

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

 Theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
  • Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  • Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã
  • Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là gì

 Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phát sinh nhưng bị hoãn lại đến các kỳ kế toán sau

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

 Căn cứ theo điều 14 THÔNG TƯ 78/2014/TT-BTC

 Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp

 Thuế TNDN phải nộp = ( Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng – Chi phí chuyển nhượng ) x Thuế suất

 – Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

 Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

 Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Doanh nghiệp có chuyển nhượng một phần vốn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.

 Căn cứ ấn định giá chuyển nhượng dựa vào tài liệu điều tra của cơ quan thuế hoặc căn cứ giá chuyển nhượng vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức kinh tế hoặc các hợp đồng chuyển nhượng tương tự tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

 Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.

 – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

 + Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của công ty kiểm toán độc lập đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

 + Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

 Trường hợp phần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn.

 Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

 – Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).

 Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

 Ví dụ 16: Doanh nghiệp A góp 400 tỷ đồng gồm 320 tỷ đồng là giá trị nhà xưởng và 80 tỷ đồng tiền mặt để thành lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất giấy vệ sinh sau đó doanh nghiệp A chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho doanh nghiệp B với giá là 550 tỷ đồng, vốn góp của doanh nghiệp A tại thời điểm chuyển nhượng trên sổ sách kế toán là 400 tỷ đồng, chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng vốn là 70 tỷ đồng. Thu nhập để tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong trường hợp này là 80 tỷ đồng (550 – 400 – 70).

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

 LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 14/VBHN-VPQH

 

Các câu hỏi khác về thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

 Ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế

 – Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo:

 + Thu nhập từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới, có ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm.

 + Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội còn khó khăn và đặc biệt khó khăn.

 – Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo: Thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa.

 – Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải đóng trong 4 năm tiếp theo:

 + Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, hoặc lĩnh vực có ưu đãi thuế suất 20% trong 10 năm.

 + Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại các khu công nghiệp

 Các doanh nghiệp cần lưu ý: Thời gian miễn giảm thuế thu được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án hưởng ưu đãi thuế. Nếu doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên, thì thời gian miễn giảm thuế sẽ được tính từ năm thứ 4 khi doanh nghiệp có thu nhập từ dự án mới.

 Trên đây là một số quy định của pháp luật về các hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thông tư số 96/2015/TT-BTC

 Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

 Theo quy định, chế độ ưu đãi thuế suất sẽ bao gồm 2 mức chủ yếu: Ưu đãi thuế suất 10% và ưu đãi thuế suất 17%. Mức ưu đãi này được áp dụng cho nhiều nhóm đối tượng khác nhau.

– Ưu đãi thuế suất 10%

 + Trong thời hạn 15 năm

 Áp dụng với các doanh nghiệp thực hiện đầu tư dự án mới bao gồm: Các dự án tại địa bàn kinh tế đặc biệt khó khăn, các lĩnh vực phát triển công nghệ cao, dự án cảng, sân bay, nhà ga và các công trình đặc biệt quan trọng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

 + Kéo dài thời gian áp dụng nhưng không quá 15 năm

 Áp dụng với các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư công nghệ cao, các công trình đặc biệt quan trọng theo quyết định của Thủ tướng chính phủ; dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12 nghìn tỷ đồng cùng một số yêu cầu chặt chẽ khác.

 + Trong suốt thời gian hoạt động

 Áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục đào tạo, dạy nghề, hoặc giám định tư pháp, văn hóa, y tế, thể thao, môi trường; hoạt động của nhà xuất bản và các cơ quan báo chí; đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội; trồng trọt – chăn nuôi – chế biến nông, thủy, hải sản ở các địa bàn kinh tế khó khăn; nông – lâm – ngư – diêm nghiệp không thuộc các địa bàn kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn của hợp tác xã.

– Ưu đãi thuế suất 17%

 + Trong thời hạn 10 năm:

 Áp dụng với các doanh nghiệp có thu nhập từ việc thực hiện các dự án đầu tư mới: Tại các địa bàn kinh tế khó khăn, hoặc dự án thuộc một trong các lĩnh vực: sản xuất các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thép cao cấp, máy móc phục vụ cho nông – lâm- ngư – diêm nghiệp, phát triển các ngành nghề truyền thống…

 + Trong suốt thời gian hoạt động:

 Áp dụng với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã hoặc các tổ chức tài chính vi mô.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

 Về thời hạn nộp báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính:

 – Ví dụ kỳ kế toán của doanh nghiệp theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020 thì thời hạn nộp thuế TNDN năm 2021 là 31/3/2021 (đối với doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN phải nộp).

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu %

 Điều 11 Thông tư 78 / 2014 / TT-BTC  thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20%

Doanh nghiệp lỗ có phải quyết toán thuế tndn không

 Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

 Ví dụ 1: Năm 2013 DN A có phát sinh lỗ là 10 tỷ đồng, năm 2014 DN A có phát sinh thu nhập là 12 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2013 là 10 tỷ đồng, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2014.

 Ví dụ 2: Năm 2013 DN B có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng, năm 2014 DN B có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng thì:

 + DN B phải chuyển toàn bộ số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2014;

 + Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, DN B phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2013 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 – Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

 – Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập theo nguyên tắc nêu trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ doanh nghiệp được chuyển khác với số lỗ do doanh nghiệp tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan kiểm tra, thanh tra nhưng đảm bảo chuyển lỗ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định.

 Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

Định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

 Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 Bên Nợ:

 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;

 – Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.

 Bên Có:

 – Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;

 – Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại;

 – Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

 Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không có số dư cuối kỳ.

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

Mẫu số: 03/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC  ngày 28/02/2011 của  Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________________
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
   [01] Kỳ tính thuế: …….. từ …………….đến……………………
[02] Lần đầu q                        [03] Bổ sung lần thứ: q
q Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế :………………………………………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:  ……………………………………………………………………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ……………………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………….
[09] Điện thoại: …………………………  [10] Fax: …………………………..[11] Email: …………………………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………………………………………………..
[13] Mã số thuế:
[14] Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện:……………………………………[16] Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………..
[17] Điện thoại:……………………………………..[18] Fax:……………………………[19] Email:……………………………………….
[20] Hợp đồng đại lý thuế: số:……………..ngày:……………………………………………………………………………….
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5
1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) B7
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11
3 Tổng thu nhập chịu thuế
(B12=A1+B1-B7)
B12
3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(B13=B12-B14)
B13
3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14
C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1
2 Thu nhập miễn thuế C2
3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3
4 Thu nhập tính thuế
(C4=C1-C2-C3)
C4
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5
6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ
(C6=C4-C5)
C6
7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông
(C7=C6 x 25%)
C7
8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% C8
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C9
10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C10
11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
(C11=C7-C8-C9-C10)
C11
D Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác D
E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E
1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2
D. Ngoài các Phụ lục của  tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
STT Tên tài liệu
1
2
3
4
Tôi cam đoan là các số liệu, tài liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu, tài liệu đã kê khai./.
                                                                                     Ngày……… tháng……….. năm……….
       NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ                                                               NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
       Họ và tên:………..                                                    ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
      Chứng chỉ hành nghề số:……………                                Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp

 Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 20xx như sau:

 A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

 1) Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sản phẩm.

 2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.

 3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

 4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

 5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sản phẩm theo giá CIF là 244.800 đ/sản phẩm: Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.

 6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sản phẩm.

 B/ Chi phí

 – Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.

 C/ Thu nhập khác:

 – Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng

 – Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

 Yêu cầu: Tính các thuế mà Công ty phải nộp trong năm 20xx

 – Thuế giá trị gia tăng.

 – Thuế xuất khẩu.

 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 BIẾT RẰNG:

 – Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

 – Thuế xuất thuế TNDN là 28%.

 – Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4% (bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp)

 GỢI Ý LỜI GIẢI:

 1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)

 2) Nhận xuất khẩu uỷ thác:

 Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)

 Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)

 3) Làm đại lý tiêu thụ:

 Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)

 4) Nhận gia công cho nước ngoài

 Doanh thu: 4.000 (tr).

 5) Xuất ra nước ngoài

 Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr). Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)

 6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất

 Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr). Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)

 VẬY:

 – Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)

 – Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.

 * GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)

 * GTGTđ vào = 8.963 GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)

 – Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất

 • thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác

 • doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr) • chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr) • thu nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)

 VẬY:

 TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)

 Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: nhâp thueế luaật 2020 luat đáp pdf giải dạng co loi giai 2018 2016 2019 thế nào trăm