Mục lục luật doanh nghiệp 2020

Link luật doanh nghiệp 2020

Mục lục luật doanh nghiệp 2020

 1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

 1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng

 1.3 Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác

 1.4 Điều 4. Giải thích từ ngữ

 1.5 Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp

 1.6 Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp

 1.7 Điều 7. Quyền của doanh nghiệp

 1.8 Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp

 1.9 Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích

 1.10 Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

 1.11 Điều 11. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp

 1.12 Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 1.13 Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

 1.14 Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

 1.15 Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức

 1.16 Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm

 2 Chương II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

 2.1 Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp

 2.2 Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp

 2.3 Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân

 2.4 Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh

 2.5 Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn

 2.6 Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

 2.7 Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

 2.8 Điều 24. Điều lệ công ty

 2.9 Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần

 2.10 Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

 2.11 Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 2.12 Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 2.13 Điều 29. Mã số doanh nghiệp

 2.14 Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 2.14 Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

 2.15 Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

 2.16 Điều 33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp

 2.17 Điều 34. Tài sản góp vốn

 2.18 Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn

 2.19 Điều 36. Định giá tài sản góp vốn

 2.20 Điều 37. Tên doanh nghiệp

 2.21 Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

 2.22 Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

 2.23 Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

 2.24 Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn

 2.25 Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp

 2.26 Điều 43. Dấu của doanh nghiệp

 2.27 Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

 2.28 Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh

 3 Chương III. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
4 Mục 1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

 4.1 Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 4.2 Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp

 4.3 Điều 48. Sổ đăng ký thành viên

 4.4 Điều 49. Quyền của thành viên Hội đồng thành viên

 4.5 Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên

 4.6 Điều 51. Mua lại phần vốn góp

 4.7 Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp

 4.8 Điều 53. Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt

 4.9 Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

 4.10 Điều 55. Hội đồng thành viên

 4.11 Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên

 4.12 Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên

 4.13 Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

 4.14 Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên

 4.15 Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên

 4.16 Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản

 4.17 Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên

 4.18 Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc

 4.19 Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc

 4.20 Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

 4.21 Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác

 4.22 Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận

 4.23 Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ

 4.24 Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận

 4.25 Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia

 4.26 Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên

 4.27 Điều 72. Khởi kiện người quản lý

 4.28 Điều 73. Công bố thông tin

 5 Mục 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

 5.1 Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

 5.2 Điều 75. Góp vốn thành lập công ty

 5.3 Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty

 5.4 Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

 5.5 Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt

 5.6 Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

 5.7 Điều 80. Hội đồng thành viên

 5.8 Điều 81. Chủ tịch công ty

 5.9 Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc

 5.10 Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên

 5.11 Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên

 5.12 Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

 5.13 Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan

 5.14 Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ

 6 Chương IV. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

 6.1 Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước

 6.2 Điều 89. Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước

 6.3 Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lý

 6.4 Điều 91. Hội đồng thành viên

 6.5 Điều 92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên

 6.6 Điều 93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên

 6.7 Điều 94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên

 6.8 Điều 95. Chủ tịch Hội đồng thành viên

 6.9 Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên

 6.10 Điều 97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên

 6.11 Điều 98. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

 6.12 Điều 99. Chủ tịch công ty

 6.13 Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc

 6.14 Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc

 6.15 Điều 102. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng

 6.16 Điều 103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

 6.17 Điều 104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát

 6.18 Điều 105. Quyền của Ban kiểm soát

 6.19 Điều 106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát

 6.20 Điều 107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên

 6.21 Điều 108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên

 6.22 Điều 109. Công bố thông tin định kỳ

 6.23 Điều 110. Công bố thông tin bất thường

 1 Chương V. CÔNG TY CỔ PHẦN

 1.1 Điều 111. Công ty cổ phần

 1.2 Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

 1.3 Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp

 1.4 Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông

 1.5 Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết

 1.6 Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức

 1.7 Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại

 1.8 Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông

 1.9 Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

 1.10 Điều 121. Cổ phiếu

 1.11 Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông

 1.12 Điều 123. Chào bán cổ phần

 1.13 Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

 1.14 Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ

 1.15 Điều 126. Bán cổ phần

 1.16 Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

 1.17 Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ

 1.18 Điều 129. Trình tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ

 1.19 Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ

 1.20 Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu

 1.21 Điều 132. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông

 1.22 Điều 133. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

 1.23 Điều 134. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại

 1.24 Điều 135. Trả cổ tức

 1.25 Điều 136. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần được mua lại hoặc cổ tức

 1.26 Điều 137. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần

 1.27 Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông

 1.28 Điều 139. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

 1.29 Điều 140. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông

 1.30 Điều 141. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

 1.31 Điều 142. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông

 1.32 Điều 143. Mời họp Đại hội đồng cổ đông

 1.33 Điều 144. Thực hiện quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông

 1.34 Điều 145. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông

 1.35 Điều 146. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

 1.36 Điều 147. Hình thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

 1.37 Điều 148. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua

 1.38 Điều 149. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

 1.39 Điều 150. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông

 1.40 Điều 151. Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

 1.41 Điều 152. Hiệu lực của nghị quyết Đại hội đồng cổ đông

 1.42 Điều 153. Hội đồng quản trị

 1.43 Điều 154. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị

 1.44 Điều 155. Cơ cấu tổ chức, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị

 1.45 Điều 156. Chủ tịch Hội đồng quản trị

 1.46 Điều 157. Cuộc họp Hội đồng quản trị

 1.47 Điều 158. Biên bản họp Hội đồng quản trị

 1.48 Điều 159. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị

 1.49 Điều 160. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị

 1.50 Điều 161. Ủy ban kiểm toán

 1.51 Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty

 1.52 Điều 163. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc

 1.53 Điều 164. Công khai các lợi ích liên quan

 1.54 Điều 165. Trách nhiệm của người quản lý công ty

 1.55 Điều 166. Quyền khởi kiện đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc

 1.56 Điều 167. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người có liên quan

 1.57 Điều 168. Ban kiểm soát

 1.58 Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên

 1.59 Điều 170. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát

 1.60 Điều 171. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát

 1.61 Điều 172. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên

 1.62 Điều 173. Trách nhiệm của Kiểm soát viên

 1.63 Điều 174. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên

 1.64 Điều 175. Trình báo cáo hằng năm

 1.65 Điều 176. Công khai thông tin

 2 Chương VI. CÔNG TY HỢP DANH

 2.1 Điều 177. Công ty hợp danh

 2.2 Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhậh phần vốn góp

 2.3 Điều 179. Tài sản của công ty hợp danh

 2.4 Điều 180. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh

 2.5 Điều 181. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

 2.6 Điều 182. Hội đồng thành viên

 2.7 Điều 183. Triệu tập họp Hội đồng thành viên

 2.8 Điều 184. Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh

 2.9 Điều 185. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

 2.10 Điều 186. Tiếp nhận thành viên mới

 2.11 Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

 3 Chương VII. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

 3.1 Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân

 3.2 Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

 3.3 Điều 190. Quản lý doanh nghiệp tư nhân

 3.4 Điều 191. Cho thuê doanh nghiệp tư nhân

 3.5 Điều 192. Bán doanh nghiệp tư nhân

 3.6 Điều 193. Thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt

 4 Chương VIII. NHÓM CÔNG TY

 4.1 Điều 194. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty

 4.2 Điều 195. Công ty mẹ, công ty con

 4.3 Điều 196. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con

 4.4 Điều 197. Báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con

 5 Chương IX. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP

 5.1 Điều 198. Chia công ty

 5.2 Điều 199. Tách công ty

 5.3 Điều 200. Hợp nhất công ty

 5.4 Điều 201. Sáp nhập công ty

 5.5 Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

 5.6 Điều 203. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

 5.7 Điều 204. Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

 5.8 Điều 205. Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

 5.9 Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

 5.10 Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

 5.11 Điều 208. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

 5.12 Điều 209. Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

 5.13 Điều 210. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

 5.14 Điều 211. Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

 5.15 Điều 212. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 5.16 Điều 213. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 5.17 Điều 214. Phá sản doanh nghiệp

 6 Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 6.1 Điều 215. Trách nhiệm các cơ quan quản lý nhà nước

 6.2 Điều 216. Cơ quan đăng ký kinh doanh

 6.3 Điều 217. Điều khoản thi hành

Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực khi nào

 Luật doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực pháp luật kể từ 01/01/2021

So sánh luật doanh nghiệp 2014 và 2020

 1. Bỏ quy định về thông báo mẫu dấu doanh nghiệp trước khi sử dụng

 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về con dấu của doanh nghiệp. So với quy định về con dấu tại Luật Doanh nghiệp 2014 thì Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định “Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp”.

 2. Thêm đối tượng không được thành lập doanh nghiệp

 Cụ thể, Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm nhiều đối tượng không được phép thành lập, quản lý doanh nghiệp, gồm:

 – Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

 – Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam (trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp);

 – Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

 3. Rút ngắn thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh từ 2021

 Khoản 1 Điều 200 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Quy định này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

 Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã rút ngắn thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh. Cụ thể: Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

 Như vậy, thời gian báo trước khi tạm ngừng kinh doanh được rút ngắn từ chậm nhất 15 ngày xuống còn 03 ngày làm việc.

 4. Bổ sung hồ sơ đăng ký công ty TNHH, công ty CP

 So với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 yêu cầu hồ sơ đăng ký công ty TNHH (Điều 21), công ty CP (Điều 22) phải có bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật, tương tự như thành viên công ty TNHH và cổ đông sáng lập công ty CP.

 5. Bổ sung quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết

 So với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết như sau:

 Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

 Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

 6. Quy định loại trừ trường hợp giải thể do bị thu hồi GCN đăng ký doanh nghiệp

 Điểm d khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp bị thu hồi GCN đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.”

 Quy định này bảo đảm tính đồng bộ với quy định của Luật Quản lý thuế.

 Điểm g khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:

 “Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế

 1. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm:

 

 g) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,…

 2. Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế quy định tại khoản 1 Điều này chấm dứt hiệu lực kể từ khi tiền thuế nợ được nộp đủ vào ngân sách nhà nước.”

 7. Thay đổi khái niệm doanh nghiệp nhà nước

 Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

 Khái niệm doanh nghiệp nhà nước theo khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật này.

 8. Doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban Kiểm soát

 Theo Luật Doanh nghiệp 2014: bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên hoặc thành lập Ban kiểm soát gồm 03 đến 05 Kiểm soát viên.

 Theo khoản 1 Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020: Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát.

 Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

 9. Sửa đổi quy định xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt

 Cụ thể, so với quy định hiện hành, việc xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt được sửa đổi, bổ sung như sau:

 – Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người đại diện. (Hiện hành, được thực hiện thông qua người giám hộ).

 – Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy định sau đây:

 + Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là thành viên công ty; (Hiện hành, là vợ, chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba…)

 + Người được tặng cho không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 6 Điều 53 thì người này chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

 – Bổ sung: Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của mình tại công ty.

 – Bổ sung: Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc thành viên công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của công ty thì thành viên đó không được hành nghề, làm công việc đã bị cấm tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.

 10. Sửa quy định về quyền của cổ đông phổ thông

 Hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty để có các quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật này.

 Tuy nhiên, theo Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền của cổ đông phổ thông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật này.

 11. DNTN có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh

 Theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, công ty CP hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

 – Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này;

 – Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

 – Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

 – Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

 Hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH.

 12. Bỏ quy định “Báo cáo thay đổi thông tin của người quản lý doanh nghiệp”

 Hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của những người sau đây:

 – Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;

 – Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;

 – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

 Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bãi bỏ quy định này.

 13. Bổ sung thêm nghĩa vụ của cổ đông

 Theo đó, bên cạnh việc kế thừa quy định về nghĩa vụ của cổ đông phổ thông tại Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm nội dung sau:

 “Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.”

 14. Bổ sung trách nhiệm của người quản lý công ty cổ phần

 So với quy định hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2020, bổ sung thêm trách nhiệm của người quản lý công ty cổ phần như sau:

 Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới đền bù lợi ích bị mất, trả lại lợi ích đã nhận và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho công ty và bên thứ ba.

 15. Thêm trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

 Theo khoản 1 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp sau đây:

 – Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

 – Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

 – Bị khai trừ khỏi công ty;

 – Chấp hành hành phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;

 – Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

 So với Luật Doanh nghiệp 2014, thêm trường hợp “có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi” và “chấp hành hành phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật”.

 16. Bổ sung quy định “thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt”

 So với quy định hiện hành, Luật Doanh nghiệp 2020, bổ sung quy định “thực hiện quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân trong một số trường hợp đặc biệt” như sau:

 – Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

 – Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết thì người thừa kế hoặc một trong những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ doanh nghiệp tư nhân theo thỏa thuận giữa những người thừa kế. Trường hợp những người thừa kế không thỏa thuận được thì đăng ký chuyển đổi thành công ty hoặc giải thể doanh nghiệp tư nhân đó.

 – Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.

 – Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân được thực hiện thông qua người đại diện.

 – Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án hoặc chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân cho cá nhân, tổ chức khác.

Bình luận luật doanh nghiệp 2020

 Luật Doanh nghiệp 2020 tiếp tục củng cố chặt chẽ hơn những quy định về công ty hợp danh.

 chi tiết: https://pbgdpl.hanoi.gov.vn/tin-moi/-/asset_publisher/sxBNLsQSLyY8/content/binh-luan-cac-quy-inh-cua-luat-doanh-nghiep-2020-ve-cong-ty-hop-danh

Sách luật doanh nghiệp 2020

 Nhằm kịp thời giúp bạn đọc nắm bắt được những thông tin quan trọng nêu trên, Nhà xuất bản Lao Động xuất bản cuốn sách: Luật Doanh Nghiệp Năm 2020

 Sách có độ dày 256 trang, khổ 14,5×20,5 cm. Bìa mềm.

 Mua tại: https://tiki.vn/luat-doanh-nghiep-nam-2020-p72519439.html

  

  

  

  

  

  

 Tag: doc site:thuvienphapluat vn moi nhat mơi