Thành lập hợp tác xã có lợi gì – Thủ tục thành lập hợp tác xã

 Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

Thành lập hợp tác xã có lợi gì

 – Hợp tác xã là mô hình tổ chức kinh tế mà có thể thu hút được nhiều thành viên tham gia, tạo điều kiện phát triển cho việc sản xuất, kinh doanh của những cá thể riêng lẻ, thể hiện tính xã hội cao.

 – Thành viên trong hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào hợp tác xã. Trường hợp này, trách nhiệm hữu hạn tạo điều kiện cho cho các xã viên có thể yên tâm đầu tư, sản xuất, kinh doanh tránh được tâm lý lo lắng rủi ro khi tham gia vào hợp tác xã.

 – Việc quản lý hợp tác xã được thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng, nên không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn, đóng góp nhiều hay đóng góp ít, các xã viên vẫn được bình đẳng trong việc biểu quyết, quyết định các vấn đề của hoạt động của hợp tác xã.

Điều kiện thành lập hợp tác xã

 – Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

 – Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;

 – Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;

 – Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

 – Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;

 – Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;

 – Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Thủ tục thành lập hợp tác xã

 Hồ sơ thành lập hợp tác xã

 – Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã gồm 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

 + Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (Phụ lục I-4  – Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/04/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

 + Điều lệ của hợp tác xã.

 + Phương án sản xuất kinh doanh.

 + Danh sách thành viên của hợp tác xã.

 + Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên của hợp tác xã.

 + Nghị quyết của Hội nghị thành lập về những nội dung đã được biểu quyết thông qua trong hội nghị.

 Người đại điện hợp pháp của hợp tác xã phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong hồ sơ.

 – Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã là Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp quận huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.

 Thời hạn giải quyết để Cấp giấy chứng nhận đăng ký là trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do tại sao không cấp.

Chi phí thành lập hợp tác xã

 Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —————

 …… ngày…… tháng…… năm….

 GIẤY ĐỀ NGHỊ

 Đăng ký thành lập hợp tác xã

 Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã

 Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):…………………… là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã

 Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:

 1. Tình trạng thành lập(đánh dấu X vào ô thích hợp)

 Thành lập mới □

 Thành lập trên cơ sở tách hợp tác xã □

 Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã □

 Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã □

 2. Tên hợp tác xã:

 Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………

 Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………..……………………

 Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………..

 3. Địa chỉ trụ sở chính:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………….…………………..

 Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………….…………………

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………….

 Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………..

 Điện thoại (nếu có): ………………………Fax (nếu có):………………………………………..

 Email (nếu có): …………………………Website (nếu có):…………………………………….

 4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
       

 5. Vốn điều lệ:

 Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):……………………………………………………………………………….

 Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):………………………………………………………..…………………..

 Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):………………………………………

 Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hay không? □ Có □ Không

 6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước    
Vốn tư nhân    
Vốn nước ngoài    
Vốn khác    
Tổng cộng    

 7. Số lượng thành viên:………………………………………………………………………………….

 Danh sách thành viên hợp tác xã: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

 8. Người đại diện theo pháp luật:

 Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………… Giới tính:……………………….

 Chức danh:……………………………………………………………………………………………………..

 Sinh ngày: …/…./……… Dân tộc: ……………… Quốc tịch:………………………………….

 Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………

 □ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân

 □ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):………………

 Số giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………………………………………………………………

 Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: ……………Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…

 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………..

 Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………..…………………..

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………….

 Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………….

 Quốc gia:…………………………………………………………………………………………….…………..

 Chỗ ở hiện tại:

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………..…………….

 Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………….……………

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………………

 Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………………….…………

 Quốc gia: ………………………………………………

 Điện thoại (nếu có): ………………………… Fax (nếu có):……………………………………

 Email (nếu có):…………………………………………………………….………………………………….

 9. Thông tin đăng ký thuế:

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
9.1 Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):

 Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):……………………………………………………………

 Điện thoại:………………………………………………………………………………………………..

9.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có tại thời điểm kê khai):

 Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:…………………………………………………..

 Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….

9.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

 Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………………………..

 Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………………..

 Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………….

 Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………..

 Điện thoại (nếu có): ………………………………Fax (nếu có):……………………………….

 Email (nếu có):………………………………………………………………………………………….

9.4 Ngày bắt đầu hoạt động(trường hợp hợp tác xã dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì không cần kê khai nội dung này): ……/……/……
9.5 Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

 Hạch toán độc lập □

 Hạch toán phụ thuộc □

9.6 Năm tài chính:

 Áp dụng từ ngày ………/……… đến ngày ………/………

 (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

9.7 Tổng số lao động (dự kiến):………………………………………………………………………….
9.8 Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:

 □ Có □ Không

9.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4phương pháp):

 Khấu trừ □

 Trực tiếp trên GTGT □

 Trực tiếp trên doanh số □

 Không phải nộp thuế GTGT □

9.10 Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai):

Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng
………………………………………… …………………………………………

  

 10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):

 a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………

 Mã số hợp tác xã/mã số thuế:………………………………………………………………………………….

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã(chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế):………………… Ngày cấp:……/……/…… Nơi cấp:…………………………………….

 b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………………

 Mã số hợp tác xã/mã số thuế:…………………………………………………………………………..

 Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã6 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế):………………… Ngày cấp: ……/…../…. Nơi cấp:………………………………………

 Đề nghị ………………………… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) thực hiện chấm dứt tồn tại đối với hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất.

 Tôi cam kết:

 – Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

 – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký hợp tác xã trên.

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Ký và ghi họ tên)

Xây dựng dự thảo Điều lệ HTX

 Sáng lập viên xây dựng Điều lệ hợp tác xã theo quy định tại Điều 21 Luật Hợp tác xã năm 2012.

 Nhiệm vụ 4: Xây dựng dự thảo phương hướng sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX

 Nhiệm vụ 5: Xác lập danh sách những người có nhu cầu tham gia HTX

 Nhiệm vụ 6: Lấy ý kiến đóng góp của dân (những người sẽ là thành viên) về dự thảo Điều lệ và Phương hướng sản xuất kinh doanh dịch vụ của HTX.

 Nhiệm vụ 7: Họp bàn cơ cấu tổ chức HTX, đề cử các chức danh Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát hoặc kiểm soát viên.

 – Hội đồng quản trị hợp tác xã: là tổ chức quản lý hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín.

 Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.

 Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị do điều lệ quy định, nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.

 – Giám đốc: là người điều hành hoạt động của hợp tác xã.

 – Ban kiểm soát, kiểm soát viên: hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.

 Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm soát do đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.

 Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều lệ quy định.

 Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.

 – Chuẩn bị báo cáo tuyên truyền và vận động thành lập HTX

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: trình nông nghiệp khắc chăn nuôi an tải bước hỗ muốn mẫu biên bài đâu