Bài tập kế toán dịch vụ vận tải

 Doanh thu tháng 10 của công ty vận tải là 100.000.000 vnđ , thuế GTGT 10%: 10.000.000 đồng, trong đó doanh thu chia theo tỷ lệ công ty 55% là 55.000.000 đồng, tài xế 45% là 45.000.000 đồng, . Tiền xăng do công ty xăng dầu gửi hóa đơn về theo đầu xe giá chưa thuế là 20.000.000 đồng với mức thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng chuyển khoản.

  • Trích các khoản trích theo lương tính vào chi phí là 23,5%, trừ vào lương 10,5%, giả sử lương cơ bản của tài xế là 10.000.000đ.
  • Khấu hao xe hàng tháng theo phương pháp đường thẳng, nguyên giá xe 500.000.000đ, thời gian khấu hao 5 năm.
  • Chi phí sửa chữa nhỏ phát sinh trong tháng công ty chịu giá chưa thuế 1.200.000đ, thuế GTGT 10%, tài xế đã chi thay.
  • Chi phí trích trước hao mòn xăm lốp hàng tháng: 300.000đ.

 Bài giải:

 Thu nhập của tài xế (sau khi trừ tiền xăng): 45.000.000đ – 22.000.000đ = 23 triệu

 Mức khấu hao trích hàng năm: 500 triệu / 5 năm = 100 triệu

 Mức khấu hao trích hàng tháng: 100 triệu / 12 tháng = 8,3333 triệu

 Các khoản trích theo lương tính vào chi phí: 10 triệu x 23,5% = 2,35 triệu

 Các khoản trừ vào lượng: 10 triệu x 10,5% = 1,05 triệu

 Kế toán tập hợp chi phí:

 Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp                      20.000.000

 Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào                                         2.000.000

 Có TK 112- TGNH                                                  22.000.000

 Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp                             23.000.000

 Có TK 334 – Phải trả người lao động                       23.000.000

 Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp                               2.350.000

 Nợ TK 334 Phải trả người lao động                                        1.050.000

 Có TK 338 – Phải trả và phải nộp khác                    3.450.000

 Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung                                      8.333.333

 Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ                                     8.333.333

 Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung                                      1.200.000

 Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào                                            120.000

 Có TK 3388 – Phải trả và phải nộp khác                  1.320.000

 Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung                                        300.000

 Có 335 – Chi phí phải trả                                               300.000

 Cuối tháng kết chuyển chi phí, tính giá thành:

 Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang                                   55.183.333

 Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp                          20.000.000

 Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp                 25.350.000

 Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung                         9.833.333

 Số km chạy trong tháng: 10.000 km; Giá thành đơn vị: 55.183.333/ 10.000km = 5.518 đ/km

 Kết chuyển giá vốn hàng bán:

 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán                                            55.183.333

 Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang                                    55.183.333

 Ghi nhận doanh thu:

 Nợ TK 111,112                                                                   110.000.000

 Có TK 511 (5113) – DT cung cấp dịch vụ             100.000.000

 Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra                         10.000.000

 Lãi gộp của 1 xe: 100.000.000 – 55.183.333 = 44.816.667 vnđ

 Chi phí thuế TNDN phải nộp (giả sử doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi thuế TNDN, Thuế suất áp dụng là 20%):

 Nợ TK 8211:                     8.963.333đ

 Có TK 3334:          8.963.333đ

 Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển: 632 -> 911; 511 -> 911; 821-> 911, ta có lợi nhuận sau thuế TNDN:

 Nợ TK 911:                      35.853.334đ

 Có TK 4212:         35.853.334đ

  

  

  

  

  

  

 Tag: vụ thông tư hành khách quốc tế ngành phần mềm cho