Dịch vụ công bố sản phẩm

 Luật DeHa xin cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm uy tín, trọn gói. Quý khách có nhu cầu công bố chất lượng sản phẩm hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn công bố sản phẩm và cung cấp dịch vụ công bố sản phẩm.

 Công bố sản phẩm là gì

 Công bố sản phẩm là việc khai báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền biết về chất lượng hàng hóa, mà doanh nghiệp hay tổ chức cá nhân sản xuất ra hàng hóa đó, hay sản phẩm nhập khẩu từ bên nước ngoài về Việt Nam.

 Tự công bố sản phẩm là gì

 Tự công bố sản phẩm chính là việc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký các sản phẩm hàng hóa nằm trong hoạt động kinh doanh của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền một cách tự nguyện mà không bị nhà nước ép buộc.

 Công bố sản phẩm tiếng anh là gì

 Công bố sản phẩm: Product publication

 Thủ tục công bố sản phẩm

 Thủ tục tự công bố sản phẩm được quy định tại điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP.

 Hồ sơ tự công bố sản phẩm

 – Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

 – Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kim nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

 Trình tự thực hiện tự công bố sản phẩm

 Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

 -Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định;

 – Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

  Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

 Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

 Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

 Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

 Nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm ở đâu

 Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định.

 Mẫu 01 bản tự công bố sản phẩm/ bản tự công bố sản phẩm

 Mẫu số 01. BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

 BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

 Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố

  1. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm

 Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….

 Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

 Điện thoại: …………………………………………….. Fax: …………………………………………

 E-mail…………………………………………………………………………………………………………………

 Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………….

 Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi cấp: ……………. (đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)

  1. Thông tin về sản phẩm
  2. Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………….
  3. Thành phần: ……………………………………………………………………………………………………..
  4. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ………………………………………………………………………………
  5. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: …………………………………………………………………
  6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):………………

 ……………………………………………………………………………………………………………………………

 III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)

  1. IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm

 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm theo:

 – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số….; hoặc

 – Thông tư của các bộ, ngành; hoặc

 – Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc

 – Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc

 – Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc

 – Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).

 Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.

……………, ngày…. tháng…. năm……..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

 Quý khách có nhu cầu công bố chất lượng sản phẩm hãy liên hệ với Luật DeHa để được tư vấn công bố sản phẩm và báo chi phí công bố sản phẩm. Xin cảm ơn./.

 CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

 Giấy công bố sản phẩm là gì ?

 Giấy công bố sản phẩm hay là bản công bố sản phẩm là kết quả của thủ tục công bố sản phẩm, cả với trường hợp tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký công bố đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 Thời hạn của bản tự công bố sản phẩm ?

 Pháp luật không có quy định về thời hạn của bản tự công bố do đó có thể hiểu bản tự công bố sản phẩm không có thời hạn, doanh nghiệp không phải thực hiện công bố lại.

 Số công bố sản phẩm là gì ?

 Số công bố sản phẩm là số mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cấp cho các doanh nghiệp khi sản phẩm được được công bố. Với số công bố này, chúng ta có thể tra cứu sản phẩm một cách dễ dàng hơn.

 Hồ sơ công bố sản phẩm tiếng anh là gì

 Hồ sơ công bố sản phẩm: Product announcement profile

 Tra cứu công bố sản phẩm

 Tổ chức, cá nhân tra cứu công bố sản phẩm trên web site: http://congbosanpham.vfa.gov.vn/

 Danh sách các sản phẩm doanh nghiệp tự công bố

 Danh mục sản phẩm tự công bố: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

  

 tag: làm hướng dẫn lâu bảng phép (theo mẫu)