Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn

 Dịch vụ tư vấn là một hình thức kinh doanh phổ biến trong thế kỷ 21. Một số công ty hiện cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng của họ.

 Mục tiêu chính của hợp đồng dịch vụ này là giúp các doanh nghiệp phát triển bằng cách cung cấp cho họ các dịch vụ tư vấn. Chuyên gia tư vấn là người có một bộ kỹ năng và kinh nghiệm riêng biệt trong một lĩnh vực cụ thể.

 Mẫu hợp đồng dịch vụ dưới đây có thể dùng cho cả cá nhân lẫn doanh nghiệp

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ……….., Ngày …. tháng …. năm ….

 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN

 Số:…./20…./HĐVTV

 V/v:………………………………………………….

 Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..Chúng tôi gồm có:

 BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):……………………………………………

 Địa chỉ:………………………………………………………………………………

 Điện thoại:…………………………………………………………………………

 Fax:…………………………………………………………………………………..

 Mã số thuế:…………………………………………………………………………

 Tài khoản số:………………………………………………………………………

 Do ông (bà):…………………………………………………………………………

 Chức vụ:……………………………………………………………… làm đại diện.

 BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):…………………………………………

 Địa chỉ:………………………………………………………………………………

 Điện thoại:…………………………………………………………………………

 Fax:…………………………………………………………………………………..

 Mã số thuế:…………………………………………………………………………

 Tài khoản số:………………………………………………………………………

 Do ông (bà):…………………………………………………………………………

 Chức vụ:……………………………………………………………… làm đại diện.

 Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:

 Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng

 Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.

 Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn

 2.1 Phạm vi tư vấn:

 Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:

 – Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;

 – Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc…………………………. đối với ……………………..….;

 ………………………………………………………………………………….

 2.2 Phương thức tư vấn:

 – Tư vấn trực tiếp cho Bên A.

 – Tư vấn bằng văn bản cho Bên A.

 – Thay mặt Bên A tiến hành các công việc……………………………………

 2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.

 Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán

 Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……….. (bằng chữ: ………….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

 Thời hạn thanh toán phí tư vấn:

 Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:

 Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……………………………….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.

 ……………………………………………………………………………………….

 Thanh toán đợt cuối: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. (bằng chữ: ………………………………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.

 Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt

 Đồng tiền thanh toán:………………………

 Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

 Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:

 4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

 4.1.1 Quyền của Bên A

 Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

 Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

 4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A

 Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.

 Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.

 Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.

 4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

 4.2.1 Quyền của Bên B

 Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

 Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

 Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

 4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:

 Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.

 Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.

 Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B

 Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;

 Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;

 Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

 Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng

 5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;

 5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:

 – Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;

 – Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thoả thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;

 – Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.

 – Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.

 Điều 6. Giải quyết tranh chấp

 Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

 Điều 7. Điều khoản cuối cùng

 Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.

BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Chức vụ
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên,(đóng dấu)) Chức vụ

Hợp đồng dịch vụ tư vấn song ngữ

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/ SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc/ Independence – Freedom – Happiness

 —ooOoo—

 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ/SERVICE CONTRACT

 Số/No.: 037/2015/HDDV/MK-MH

 Căn cứ Bộ Luật Dân sự/ Pursuant to Civil

 Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005/ Pursuant to Trade Code No. 36/2005/QH11 dated on 14/06/2005 by The Viet Nam National Assembly.

 Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của hai bên/ Pursuant to the requirement and capability of both parties;

 Hôm nay, ngày … tháng … năm 2015 (Date: ……..), chúng tôi gồm có (Both Parties):

 BÊN CUNG CẤP (SELLER)-Part A: 

 Đại diện (Representatie) :

 Chức vụ (Position) :

 Địa chỉ (Add) :

 Điện thoại (Tel.) :

 Mã số thuế (Tax code) :

 BÊN SỬ DỤNG (BUYER) – (Bên B/Party B):

 Người đại diện (Representative) :…………………………………………………………………

 Chức vụ (Position) :…………………………………………………………………………………….

 Địa chỉ (Add) :…………………………………………………………………………………………….

 Điện thoại (Tel.) : ………………………………………………………………………………………….

 Mã số thuế (Tax code) :…………………………………………………………………………………….

 Điều 1/Article 1: Nội dung hợp đồng ( The contract contents)

 Bên A thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói cho bên B như sau/ Party A supply to Party B Accounting Service Package follows:

 Hỗ trợ đăng ký hồ sơ ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập/ Surport the registration dossiers for new business established.

 Nhận chứng từ kế toán định kỳ theo tháng hoặc quý bao gồm: Hóa đơn VAT đầu ra, đầu vào, sổ phụ ngân hàng, bảng chấm công và các chứng từ liên quan khác/ Receive periodic accounting documents by monthly or quarterly include: VAT invoice output, input, bank statements, timesheets and other related documents.

 Rà soát, kiểm tra chứng từ đưa ra phản hồi những thông tin cần điều chỉnh, bổ sung nếu có/ Review and check documents to provide feedback information to adjust and supplement if any

 Thực hiện khai thuế môn bài và nộp cho cơ quan thuế theo quy định khi có thay đổi/ Decalre license tax and submit to tax authority when changes.

 Thực hiện kê khai thuế, báo cáo thuế hàng tháng, quý, báo cáo thuế thu nhập cá nhân, và tình hình sử dụng hóa đơn và các báo cáo có liên quan. Sau đó nộp tờ khai đến cơ quan thuế theo đúng quy định về biểu mẫu và thời hạn/ Implement the tax Declaration, tax reports monthly, quarterly, personal income tax reports , report of using of invoice and related reports. Then submit declaration to tax authority in according with provisions on the form and duration.

 Thông báo số thuế phát sinh phải nộp nếu có để doanh nghiệp tiến hành nộp thuế/ Announce incurred tax has to be paid (if any) to business.

 Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử nhằm đơn giản hóa tiến trình nộp thuế nếu có phát sinh/ Support and guide enterprises registered electronic tax to simplify the process of paying taxes (if any).

 Căn cứ vào tất cả hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong năm thực hiện ghi nhận phát sinh, cân đối doanh thu, chi phí sao cho hợp lý để lên bảng báo cáo tài chính, quyết toán năm/ Based on all invoices, valid documents arise noted, balancing revenues and expenses for financial reports, annual settlemen

 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phần mềm kế toán để cập nhật số liệu của doanh nghiệp/ Record transactions arising into accounting software to update the data of enterprises

 Theo dõi hàng tồn kho theo từng mã hàng cụ thể, tính giá vốn hàng bán và trị giá hàng tồn kho/ Follow inventory on each specific item codes, calculate cost of goods sold and inventory value

 Lên báo cáo tài chính và thực hiện nộp báo cáo quyết toán năm/ Prepare financial statements and submit annual settlement report.

 Báo cáo quyết toán thuế Thu nhập cá nhân, đăng ký mã số thuế cá nhân cho người lao động và người phụ thuộc/ Report finalization personal income tax, registration tax code personal to employees and dependents

 In sổ sách, phiếu thu chi, nhập xuất vào mỗi năm tài chính, tiến hành đóng sổ và giao lại để doanh nghiệp lưu tại cơ quan phục vụ thanh kiểm tra về sau/ Print the book, revenue and expenditure patterns, import and export in each financial year, close and hand to quick service agencies for examination after.

 Thiết lập bảng lương phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp/ Set up payroll suit for business situation of enterprises

 Tư vấn doanh nghiệp về các vấn đề liên quan đến chi phí, hóa đơn, cân đối thuế GTGT đầu ra và đầu vào, … nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu số thuế phải nộp, tối ưu lợi ích của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh/ Business consultancy on issues related expenses, invoices, balance output and input VAT… to help enterprises reduce the payable tax amount, optimum benefit of businesses in operation.

 Tư vấn, giải đáp thắc mắc về các vấn đề liên quan đến kế toán, thuế cho doanh nghiệp/ Provide advice about other issues related to accounting and tax

 Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu của cơ quan thuế về các quy định mới, tập huấn thuế, giải trình thanh kiểm tra, đối chiếu hồ sơ khai thuế, số thuế phát sinh, …/ Represent for enterprises to work with tax authorities when requested by the tax authorities about new regulations, tax training, explain the audit and collate dossier of tax returns, tax number generation, …

 Hỗ trợ tư vấn các vấn đề khác liên quan đến lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các chính sách phúc lợi khác, …/ Provide advice about other issues related to labor, social insurance, medical insurance, unemployment insurance, trade union funding, other welfare policies, …

 Đứng tên kế toán trưởng của doanh nghiệp/Representatives of the business chief accountant

 – …

 Điều 2/Article 2 : Phí dịch vụ và hình thức thanh toán (Service Charge and Payment Method)

 Phí dịch vụ (Service Charge): Áp dụng cho doanh nghiệp phát sinh từ 30 chứng từ đến 50 chứng từ : 3.100.000 vnđ/tháng (Ba triệu một trăm nghìn đồng/tháng) / Applied to business arising from 30 to 50 documents: 3.100.000 vnd/month ( Three million and one hundred thousand Vietnam dong per month)

 Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT (10%)/ This price does not include VAT (10%)

 Khi doanh nghiệp có chứng từ phát sinh ngoài điều kiện đã thỏa thuận ở trên, hai bên cùng bàn bạc với mức phù hợp cho cả hai/ When business documents generated outside the conditions agreed, two parties will discuss the appropriate level for both.

 Thời gian thanh toán (Payment Time): Thanh toán sau khi hoàn thành các thủ tục kê khai và công việc trong chu kỳ/ Payment after completion of declaration procedures and other work

 Hình thức thanh toán (Payment Method): chuyển khoản hoặc tiền mặt/ Bank transfer or cash.

 Điều 3/Article 3: Trách nhiệm mỗi bên/ Responsibility for each side

 Quyền và trách nhiệm bên A (Rights and responsibilities of parties A):

 Quyền được yêu cầu bên B cung cấp đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán/ Require Party B to provide complete, accurate and legal documents and accounting data

 Không chịu trách nhiệm đối với các hóa đơn, chứng từ và các số liệu kế toán được cung cấp không đầy đủ và không chính xác, hợp pháp bởi bên B/ Not responsible for the bills, documents and accounting data provided incomplete and inaccurate, legitimate by party BQuyền được hưởng phí dịch vụ được quy định trong hợp đồng này/ The right to entitle service charges specified in this contract

 Có trách nhiệm giữ bí mật tuyệt đối các số liệu hay thông tin của bên B/ Responsible to keep absolute secrecy or information data of party B

 Có trách nhiệm lập và nộp đầy đủ các báo cáo thuế đúng ngày theo quy định của cơ quan quản lý thuế. Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ sổ sách kế toán. Nếu phát sinh phạt vi phạm hành chính về việc chậm trễ và sai sót các tờ khai thì bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm/ Responsible for preparing and submiting tax report on the day prescribed by the tax authorities. Implement seriously and completely accounting records. If incurred administrative penalties for the delay of the declaration, Party A must bear full responsibility.

 Quyền và trách nhiệm bên B (Rights and responsibilities of parties B):

 Quyền được yêu cầu bên A thực hiện đầy đủ các báo cáo thuế, kế toán trên cơ sở chứng từ và số liệu do mình cung cấp/ Require party A do full implementation of tax reporting and accounting base on documents and data provided by them

 Quyền được yêu cầu bên A giải thích số liệu chi tiết liên quan đến hoạt động kế toán phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ trên cở sở luật pháp và quy định cụ thể/ Repuire party A explain the data related to accounting activities arising during the implementation on the basis of the law and specific regulations

 Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và hợp pháp các chứng từ và số liệu kế toán khi cung cấp cho bên A/ Responsible for the completeness, accuracy and legitimacy of documents and accounting data as supplied to party A.

 Thanh toán phí dịch vụ đúng thời hạn được quy định trong điều 2 của hợp đồng này/ Pay service charges on time that specified in Article 2 of this contract.

 Điều 4/Article 4: Điều khoản chung (Other terms)

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có phát sinh các vấn đề khác thì hai bên cùng bàn bạc và thống nhất trên tinh thần hợp tác lẫn nhau/ In the course of implementing the contract if other problems arise, two parties will discuss and agree on the spirit of mutual cooperation.

 Hai bên có quyền chấm dứt hợp đồng khi nhận thấy không còn phù hợp và cần thiết, trước khi chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 30 ngày/ Two parties have the right to terminate the agreement if founded not suitable and necessary, notify the other party in writing at least 30 days before the termination of the contract

 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký/ This contract is made in 02 (two) copies with the same legal value and is valid from the date of signing.

 ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

 PARTY A                                                                                                          PARTY B

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: nguyên tắc du học môi giới tiếng anh thuật