Thành lập công ty quản lý quỹ

 Theo quy định tại khoản 36 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 thì quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là hoạt động quản lý trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác của quỹ đầu tư chứng khoán.

Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ

 Quyền sử dụng trụ sở công ty có thời hạn tối thiểu một năm. Tính từ ngày hồ sơ thành lập công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ.

 Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính. Phần mềm phục vụ cho hoạt động phân tích đầu tư. Phân tích và quản lý rủi ro. Lưu trữ, bảo quản chứng từ, tài liệu. Và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty. Phù hợp với quy định về quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán. Đối với nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị.

 Vốn pháp định của công ty quản lý quỹ tại Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng Việt Nam.

 Có danh sách dự kiến về nhân sự công ty. Trong đó có tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ. Có Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ (nếu có). Và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

 + Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Hoặc không thuộc trường hợp chấp hành hình phạt tù; hay bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật.

 + Không bị xử phạt theo pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán. Trong vòng 6 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

 + Có ít nhất 4 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ. Của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác.

 + Có Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc có một trong các văn bằng, chứng chỉ quốc tế sau:

 Chứng chỉ hành nghề quản lý tài sản tại các quốc gia là thành viên của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD). Hoặc đã thi đạt chứng chỉ quốc tế về phân tích đầu tư CFA bậc II (Chartered Financial Analyst level II); hoặc CIIA bậc II (Certified International Investment Analyst – Final level).

Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ

 Căn cứ quy định tại Điều 79 Luật chứng khoán 2019 và hướng dẫn tại Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ gồm:

 1. Giấy đề nghị theo mẫu số 64 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

 2. Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các cổ đông, thành viên dự kiến góp vốn hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty, trong đó nêu rõ: tên công ty (tên đầy đủ, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt); địa chỉ trụ sở chính; nghiệp vụ kinh doanh; vốn điều lệ; cơ cấu sở hữu; việc thông qua dự thảo Điều lệ công ty; người đại diện theo pháp luật đồng thời là người đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty.

 3. Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo mẫu số 65 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

 4. Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân theo mẫu số 66, mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ.

 5. Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo mẫu số 68 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo hồ sơ:

 a) Đối với cá nhân: bản thông tin cá nhân theo mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;

 b) Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương; Điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo mẫu số 67 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);

 c) Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật chứng khoán.

 6. Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

 7. Dự thảo Điều lệ công ty.

 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.