Thủ tục ủy quyền sử dụng đất

 Thủ tục ủy quyền sử dụng đất là một trong những thủ tục rất được quan tâm. Luật DeHa xin chia sẻ thủ tục ủy quyền sử dụng để để bạn tham khảo.

 Thủ tục ủy quyền sử dụng đất

 Để ủy quyền sử dụng đất, hai bên cần thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền tại văn phòng công chứng. Hồ sơ để ủy quyền sử dụng đất bao gồm:

 – Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;

 – Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

 – Bản sao giấy tờ tuỳ thân;

 – Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

 – Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

 Các bước công chứng hợp đồng ủy quyền quyền sử dụng đất như sau:

 Bước 1: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

 Bước 2: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

 Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

 Giấy ủy quyền sử dụng đất có thời hạn bao lâu

 Thời hạn của Giấy ủy quyền sử dụng đất được các bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền. Trường hợp hai bên không có thỏa thuận thủ thời hạn của hợp dồng là 01 năm.

 Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 —–***—–

 HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

 Chúng tôi gồm có:

 Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

 ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

 ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

 Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

 (i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

 (ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

 (iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

 (iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

 (v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

 Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

 ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

 Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

 ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

 Bên A cam đoan:

 Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.

 Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

 Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.

 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

 Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 Bên B cam đoan:

 Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.

 Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;

 Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.

 Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

 Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

 Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

 Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

 Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

 BÊN ỦY QUYỀN

 (Ký và ghi rõ họ tên)

 BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

 (Ký và ghi rõ họ tên)

 LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 ……

 SỐ CÔNG CHỨNG : …….. Công chứng viên

  

 tag: uỷ viết tay đai 2020 con đơn cách nhượng