Thủ tục xin giấy phép xả thải

 Các nhà máy, xưởng sản xuất trước muốn xả nước thải vào nguồn nước phải có giấy phép xả thải để đảm bảo nước thải ra đạt quy chuẩn theo quy định. Vậy thủ tục xin giấy phép xả thải như thế nào hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật DeHa.

 Giấy phép xả thải là gì

 Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là một loại giấy phép tài nguyên nước nhằm đảm bảo nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đạt quy chuẩn của bộ Tài nguyên Môi trường thông qua quá trình phân tích, đánh giá, ảnh hưởng nước thải đến môi trường nước (ở đây chính là nguồn tiếp nhận).

 Giấy phép xả thải tiếng anh là gì

 Giấy phép xả thải: Discharge permits

 Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng là gì

 Một giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng tạo ra quyền phát thải lượng chất thải nhất định mà quyền này có thể chuyển nhượng được. Trong một hệ thống giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng (TDP), một kiểu quyền sở hữu mới được phát sinh. Kiểu quyền sở hữu này gồm có một giấy phép được xả thải.

 Đối tượng phải xin giấy phép xả thải

 Các nhà hàng khi kinh doanh thì luôn có nước thải cần phải xử lý. Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà hàng đang hoạt động thì đều phải xin cấp giấy phép xả thải vào môi trường. Theo đó, khoản 5 Điều 37 Luật tài nguyên nước quy định Tổ chức, cá nhân xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ không phải xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. Cụ thể, tại các điểm b, c khoản 3 Điều 16 Nghị định 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết hơn trong việc xác định những đối tượng nào không cần xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước:

 “…. b) Xả nước thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 5 m3/ngày đêm và không chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ;

 c) Xả nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước và có thỏa thuận hoặc hợp đồng xử lý, tiêu thoát nước thải với tổ chức, cá nhân quản lý vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung đó;…”.

 Do đó, nếu nhà hàng của bạn thuộc vào 2 trường hợp trên thì bạn không cần xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước.

 Tuy nhiên, theo khoản 5 Điều 3 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nếu là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:

 a) Dệt nhuộm; may mặc có công đoạn nhuộm, in hoa; giặt là có công đoạn giặt tẩy;

 b) Luyện kim, tái chế kim loại, mạ kim loại; sản xuất linh kiện điện tử;

 c) Xử lý, tái chế chất thải công nghiệp; thuộc da, tái chế da;

 d) Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu mỏ;

 đ) Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa, cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa chất, dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;

 e) Khám chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế;

 g) Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa chất, chất phóng xạ.

 Theo đó, nếu nhà hàng của bạn xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng thuộc một trong các trường hợp trên thì phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.

 Thủ tục xin giấy phép xả thải

 Hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải

 – Đơn đề nghị cấp giấy phép;

 – Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước;

 – Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

 – Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải.

 Quy trình xin giấy phép xả thải

 Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

 a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 02 bộ hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì phải nộp thêm 01 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường của địa phương nơi đặt công trình;

 b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

 Sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

 Bước 2: Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:

 Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.

 + Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do không cấp phép;

 + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc;

 + Trường hợp phải lập lại đề án, báo cáo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ đề nghị cấp phép.

 Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép

 Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

 – Thời hạn của Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:

 Tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP có quy định Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối thiểu là hai 02 năm, tối đa là năm 05 năm.

 Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định thì giấy phép được cấp hoặc gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.

 Gia hạn giấy phép xả thải

 Giấy phép xả thải có thời hạn tối đa là 10 năm, tối thiểu là 3 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn có thời gian tối thiểu là 2 năm, tối đa là 5 năm. Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Sở TN&MT có trách nhiệm xem xét và kiểm tra hồ sơ trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xả thải

 + Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép

 + Kết quả phân tích chất lượng nước thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

 + Báo cáo hiện trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức, chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải

 Quy trình thực hiện

 -Bước 1:Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
– Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
– Bước 3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp phép: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.
Bước 4: Thông báo kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

  

  

  

 tag: về đổ đấu nối việt nam ở giấy phép xả thải