4 bài tập kế toán có lời giải

 Bài tập kế toán được sử dụng để dạy cho sinh viên các nguyên tắc kế toán và phương pháp ghi chép, tổng hợp và đánh giá thông tin trong một báo cáo tài chính.

Bài tập kế toán thương mại dịch vụ

 Tại doanh nghiệp thương mại ABC kế toán hàng tổn kho theo p hương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 1/N có tài liệu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đơn vị: 1.000đ)

 1.Ngày 2/1 mua một lô hàng, hóa đơn GTGT số 1:

 + Giá mua chưa thuế:     860.000

 + Thuế GTGT 10%        86.000

 + Tổng giá thanh toán:  946.000

 Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyên về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hóa đơn GTGT số 15:

 + Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300

 + Thuế GTGT 10% 230

 + Tổng giá thanh toán: 2.530

 2. Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kỳ trước. Theo hóa đơn GTGT trị giá chưa thuế 280.000, thuế GTGT 10%. Biên bản kiêm nhận thiếu một số hàng trị giá chưa thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân, đơn vị nhập kho theo số thực nhận (PNK Số 2)

 3. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hóa đơn GTGT số 3:

 + Giá mua chưa thuế:     280.000

 + Thuế GTGT 10%        28.000

 + Tổng giá thanh toán:  308.000

 Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng không đúng hợp đồng giá trị chưa thuế 7.200, DN từ chối mua và đã nhập kho số hàng đúng hợp đồng (PNK số 4). Số hàng trả lại đang bảo quản hộ.

 4. Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1 chiết khấu được hưởng do trả sớm 1%.

 5. Ngày 12/1 mua một lô hàng theo hóa đơn GTGT số 5:

 + Giá mua chưa thuế:     320.000

 + ThuếGTGT 10%         32.000

 + Tổng giá thanh toán: 352.000

 Tiền chưa thanh toán, số hàng mua đã xử lý:

 – Gửi bán thẳng 1/2 gía bán:

 + Giá bán chưa thuế:      176.000

 + Thuế GTGT 10%        17.600

 + Tổng giá thanh toán:  193.600

 – Chuyển về nhập kho 1/2, trị giá hàng hóa thực nhập kho 155.000 (PNK số 5), số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.

 6. Khách hàng ở NV5 đã nhận được hàng và thanh toán vào tài khoản của công ty ABC (đã nhận được báo có), chiết khâu thanh toán cho khách hàng 1%.

 7. Xuất kho bán trả góp một lô hàng, hóa đơn GTGT: Giá bán trả ngay chưa có thuế: 880.000; Giá bán trả góp: 1.080.000; Thuế GTGT 10%. Số tiền thu lần đầu tại thời điểm bán là 88.000 đã nhận được báo có của ngân hàng, thời hạn trả góp 12 tháng, thặng số bán 10%. Giá vốn của lô hàng: 680.000.

 8.Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.

 -Mua hàng hóa về nhập kho, Giá mua chưa thuế: 120.000, chiết khấu thương mại được hưởng 1%, thuế GTGT 10%.

 -Chi phí vận chuyển theo hóa đơn 3.300 (loại hóa đơn đặc thù số 7) thuế GTGT của dịch vụ vận chuyển 10%.

 9. Bán lô hàng nhận bán đại lý, giá bán chưa thuế GTGT: 500.000, thuếGTGT 10%, hoa hồng,đại lý 15%, thuếGTGT của dịch vụ đại lý 10%, khách hàng đã thanh toán qua ngân hàng. Doanh nghiệp đã chuyển tiền thanh toán cho bên đại lý sau khi đã trừ hoa hồng.

 Lời giải:

 1)     

 Nợ TK 1561              860.000

 Nợ TK 1331                86.000

 Có TK 331             956.000

 Chi phí vận chuyển

 Nợ TK 156 2        2.300

 Nợ TK 1331                      230

 Có TK 331       2.530

 2)

 Nợ TK 1561         274.600

 Nợ TK 138              15.400

 Có TK 151          280.000

 3)  Mua hàng phát sinh hàng không đúng hợp đồng

 Nợ TK 1561             272.800

 Nợ TK 1331     27.280

 Có TK 331    300.080

 4)  Thanh toán cho người bán có CKTT

 Nợ TK 331 946.000

 CÓTK112   936.540

 Có TK 515 9.460

 5) Hàng mựa gửi thẳng cơ sở đại lý

 Nợ TK 157 160.000

 Nợ TK 133 16.000

 Có TK 331 176.000

 Hàng mua về nhập kho phát sinh thiếu

 Nợ TK 1561           155.000

 Nợ TK 138     15.000

 Nợ TK 133    16.000

 Có TK 331 176.000

 6) Ghi nhận doanh thu hàng bán

 Nợ TK 112          191.664

 Nợ TK 635              1.936

 Có TK 511           176.000

 Có TK 3331           17.600

 Ghi nhận giá vôn hàng bán

 Nợ TK 632 160.000

 Có TK 157 160.000

 7) Ghi nhận doanh thu hàng bán trả góp

 Nợ TK 112 88.000

 Nợ TK 131 1.080.000

 Có TK511          880.000

 Có TK 3331       88.000

 Có TK 3387       200.000

 Giá vốn hàng bán:

 Nợ TK 632   680.000

 Có TK 156           680.000

 8)

 Nợ TK 1561   118.800

 Nợ TK 133       11.880

 Có TK 141      130.680

 9) Bán hàng nhận đại lý

 Nợ TK 112   550.000

 Có TK 331    550.000

 Thanh toán cho bên giao đại lý và ghi nhận hoa hồng đại lý

 Nợ TK 331   550.000

 Có TK 112    467.000

 Có TK 5113     75.000

 Có TK 3331       7.500

Bài tập kế toán công ty cổ phần có lời giải

 1. Chuyển khoản 1.500.000.000 mua cổ phiếu của công ty cổ phần đức giang, số  cổ  phiếu này có mệnh giá 300.000.000, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ

 2. Được chia cổ tức 50.000.000

 Lời giải

 1)

 Nợ TK 221: 1.503.000.000

 Có TK 112: 1.500.000.000

 Có TK 111:        3.000.000

 2)

 Nợ TK 221:     50.000.000

 Có TK 515:     50.000.000

Bài tập kế toán đầu tư vào công ty con

 Tập đoàn A góp vốn đầu tư vào công ty X

  • Chuyển khoản 7 tỷ
  • Góp vốn bằng TSCĐ 3,5 tỷ, hao mòn lũy kế 400 triệu. Trị giá vốn góp là 3 tỷ

 Lời giải:

 Bút toán cho tập đoàn A

 Nợ TK 221                   10 tỷ

 Nợ TK 214                   400 triệu

 Nợ TK 811                   100 triệu

 Có TK 112                   7 tỷ

 Có TK 211                   3.5 tỷ

 Bài tập kế toán dịch vụ du lịch

 Công ty du lịch hanoi tourist tính thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp khấu trừ, trong tháng có 20 lượt du lịch nước ngoài. Tổng giá trị thanh toán của tour du lịch này là: 1.650.000.000 đồng (Đã gồm 10% của thuế giá trị gia tăng)

 Các nghiệp vụ phát sinh của công ty trong kỳ kế toán như sau:

 – Nghiệp vụ 1: Thanh toán tiền vé máy bay bằng tiền gửi của ngân hàng 250.000

 – Nghiệp vụ 2: Dùng tiền gửi ngân hàng để chi trả cho tiền dịch vụ vận chuyển khách 40.000

 – Nghiệp vụ 3: Dùng tiền mặt 55.000 để mua bảo hiểm du lịch cho khách.

 – Nghiệp vụ 4: Trả cho hướng dẫn viên du lịch tiền lương là 40 triệu, nhân viên quản lý là 100 triệu.

 Lời giải:

 1)

 Nợ TK 627: 250.000

 có TK 112: 250.000

 2)

 Nợ TK 627:40.000

 có TK 112: 40.000

 3)

 Nợ TK 627: 55.000

 có TK 111: 55.000

 4)

 Nợ TK 622: 40.000.000

 Nợ TK 627: 100.000.000

 có TK 334: 140.000.000

 

  

  

  

  

  

 Tag: đáp an định chương môn thể sáp nhà sạn án thành lập