Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì – Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì

 Các khoản chi phí có thể là một phần đáng kể của ngân sách. Để giữ chúng trong tầm kiểm soát, các công ty cần lập chiến lược và lập kế hoạch trước. Đây là lý do tại sao điều quan trọng đối với các công ty là phải nắm bắt tốt các chi phí của họ. Họ nên biết họ đang phải trả cho những gì và họ đang chi bao nhiêu cho từng loại chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

 Để giảm chi phí kinh doanh của bạn, bạn cần phải có một cách tiếp cận chủ động. Bạn nên tự hỏi mình đâu là chi phí quản lý mà bạn có thể cắt giảm và đâu là chi phí mà bạn có thể tăng doanh thu.

Chi phí quản lý doanh nghiệp là gì

 Chi phí quản lí doanh nghiệp nó là tổng của tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình điều hành một tổ chức, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp tiếng anh là gì

 General & administration expenses

Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những gì

 Theo thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau:

 – Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho lãnh đạo, cán bộ nhân viên các phòng ban và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.

 – Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.

 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.

 – Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng….

 – Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác

 – Chi phí dự phòng như dự phòng phải thu khó đòi

 – Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi phí sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê nhà làm văn phòng …Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp như: chi phí tiếp khách cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí tổ chức hội nghị, hội họp, công tác phí, chi phí kiểm toán…

Nguyên nhân chi phí quản lý doanh nghiệp tăng

 Có 1 số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tăng chi phí quản lý doanh nghiệp đó là:

  • Do mở rộng kinh doanh dẫn đến chi phí gia tăng ở nhân sự, TSCĐ, CCDC…
  • Có nhiều khoản chi bất thường
  • Biển thủ công quỹ ở 1 số bộ phận.

 Nếu chi phí doanh nghiệp tăng mà doanh thu và lợi nhuận cũng tăng tương ứng thì chủ doanh nghiệp không cần phải bận tâm

Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp

 Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp là việc doanh nghiệp quy định mức chi phí cần phải có cho hoạt động quản lí doanh nghiệp.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm bao nhiêu là hợp lý ?

 Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp là chìa khóa thành công trong kinh doanh. Chúng có thể giúp giảm chi phí vận hành doanh nghiệp và tăng lợi nhuận.

 Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào quy mô của công ty.

 Cách tốt nhất để tìm ra định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của bạn là thực hiện nghiên cứu điểm chuẩn của các đối thủ cạnh tranh

 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong khoảng từ 5% đến 10% là hợp lý.

Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

 Kế toán sử dụng Tài khoản 642 (TK 642)

 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2.

 – Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.

 – Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ, … (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

 – Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặc chưa có thuế GTGT).

 – Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, …

 – Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất, … và các khoản phí, lệ phí khác.

 – Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

 – Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, … (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.

 – Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, …

 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 Bên Nợ:

 – Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

 – Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

 Bên Có:

 – Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

 – Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

 – Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: thông tư 200