Quy định về ủy quyền lại

 Người được ủy quyền có được ủy quyền lại cho người khác không là vấn đề mà rất nhiều người qua tâm. Luật DeHa xin chia sẻ một số quy định về ủy quyền lại để bạn tham khảo.

 Hợp đồng ủy quyền là gì ?

 Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

 Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

 Người được ủy quyền có được ủy quyền lại cho người khác không

 Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền.
  • Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
  • Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
  • Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

 Được ủy quyền lại mấy lần

 Pháp luật không quy định được ủy quyền lại mấy lần do đó việc ủy quyền lại cần phải đáp các điều kiện nêu trên.

 Mẫu hợp đồng ủy quyền lại

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

 Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm 2010, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

 BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ……….., CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

 BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

 Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ……….., CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

 Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

 ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN

 Ông…………….. và vợ là bà……………..là chủ sử dụng và chủ sở hữu hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ………………………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số……………………, số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ……………….. do UBND…………………. cấp ngày…………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản)

 Ngày ……….. ông ……… và vợ bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….)  ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà ……. và vợ là bà …………. thực hiện các công việc sau:

 – ………………………………………………………………………………………………………………………………

 – ………………………………………………………………………………………………………………………………

 – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

 Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……… và vợ là bà ……………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

 ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN

 Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….. và vợ bà ……………. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

 ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

 – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

 – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

 2. Bên A có các quyền sau đây:

 – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

 – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

 ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

 – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

 – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

 – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

 2. Bên B có các quyền sau:

 – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

 ĐIỀU 5: CAM ĐOAN

 – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

 – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

 – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

 – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

 ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN

 Thời hạn uỷ quyền là …… (………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

 Phải căn cứ vào thời hạn của hợp đồng ủy quyền trước để tính thời hạn cho hợp đồng này, làm sao không được vượt quá thời hạn ủy quyền của hợp đồng trước.

 ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO

 Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

 ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG

 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XV, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam.

 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

 Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

  

  

 tag: giấy 3