Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì – Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì

 Hợp đồng hợp tác kinh doanh hay còn được gọi dưới cái tên là hợp đồng BCC là quan hệ đầu tư được thiết lập trên cơ sở hợp đồng, các nhà đầu tư có chung vốn kinh doanh nhưng không thành lập tổ chức kinh tế mới. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.

 Ví dụ về hợp đồng hợp tác kinh doanh

 Ngày 11/3/2010, tại của sở của Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tổng công ty Khí Việt Nam, Công ty Chevron Việt Nam (Mỹ), Công ty TNHH Khai thác Mitsui Oil (Nhật Bản) và Công ty PTTEP (Thái Lan) đã ký hợp đồng BCC để thực hiện dự án này.

Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh

 Khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  

 HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH(Hợp đồng BCC)

 Số: …/HĐHTKD

  

 Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành(Luật thương mại 2005, Bộ luật dân sự 2015) và trên nhu cầu thực tế của các bên tại hợp đồng này các bên cùng thống nhất và đi đến ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh số……………. tại ……………….. ngày….tháng….năm…..

 Các bên trong hợp đồng này bao gồm:

 ……………………………………….……………………………………….

 (Gọi tắt là Bên A)

 Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………………….

 Đại diện : Ông/bà …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

 Điện thoại liên hệ : …………………………………………………………….……..

 

 …………………………….…………………

 (Gọi tắt là Bên B)

 Địa chỉ liên lạc::…………………………………………………………………..

 Đại diện : Ông/bà…………………….Chức vụ:…………………………

 Điện thoại liên hệ : …………………………………………………………….……..

 Cùng thỏa thuận và đi đến việc giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với các điều khoản như sau:

 Bên A và Bên B gọi chung là các bên

 Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

  1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

 Các bên nhất trí cùng nhau hoạt động hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.

  1. Phạm vi hợp tác kinh doanh

 Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

 + Đối với việc hợp tác từ Bên A

 Bên A sẽ chịu trách nhiệm quản lý/điều hành/tổ chức/ về các hoạt động: …………………………………………………………….…….. ……………………………………….

 …………………………………………………………….…….. ……………………………………….

 + Đối với việc hợp tác từ Bên B

 Bên B sẽ chịu trách nhiệm quản lý/điều hành/tổ chức/ về các hoạt động: …………………………………………………………….…….. ……………………………………….

 …………………………………………………………….…….. ……………………………………….

 Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

 Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) được tính từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;

 Gia hạn hợp đồng: Nếu hết thời hạn trên mà các bên có nhu cầu gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng BCC khác thì các bên tiến hành thỏa thuận về trường hợp này vào thời điểm hợp đồng này hết giá trị hiệu lực;

 Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả/lợi nhuận đạt được khi hợp tác kinh doanh

 3.1. Góp vốn

 Bên A góp vốn bằng:(tài sản/tiền/bất động sản) ……………………………………………. tương đương với số tiền là ………………….

 Bên B góp vốn bằng: (tài sản/tiền/bất động sản) …………………………………………….…… tương đương với số tiền là ……

 3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

 3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

 3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng BCC có hiệu lực đến ngày …./…./20…;

 3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.

 Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

 4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

 5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

 – Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

 – Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

 – Ông: …………………….

 5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

 Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng BCC. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;

 Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

 5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

 Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

 6.1. Quyền của Bên A

 ……………………………………………………………

 ….…………………………………………………………

 – Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

 6.2. Nghĩa vụ của Bên A…………………………………

 ………………………………………………………………

 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

 7.1. Quyền của Bên B………………………………………

 …………………………………………………………………

 Được phân chia …% lợi nhuận sau thuế.

 7.2. Nghĩa vụ của Bên B

 – …………………………………………………………………

 …………………………………………………………………

 Điều 8. Điều khoản chung

 8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

 8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

 8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

 8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

 8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng BCC đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

 8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

 Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

 9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.

 9.2. Hợp đồng BCC được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A Đại diện bên B

  

  

  

  

  

  

  

  

 Tag: tac hoợp maẫu (bcc) họp hơp hop